1, bảng tuần hoàn (nhóm,chu kì)
2,metan,etilen,axetilen. +cl,br(viết phương trình)
3,tính lượng khí C2H2 thu được khi cho 30g CaC2 tác dụng với nước
1, bảng tuần hoàn (nhóm,chu kì)
2,metan,etilen,axetilen. +cl,br(viết phương trình)
3,tính lượng khí C2H2 thu được khi cho 30g CaC2 tác dụng với nước
3: Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200g dd A. Cho dd A vào ddBa(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dd B.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mỗi muối khan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd
giúp mình với ạ!
a) Ba(OH)2 +Na2SO4 --> BaSO4 +2NaOH (1)
b) nBaSO4 =0,1(mol)
theo (1) : nNa2SO4=nBaSO4=0,1(Mol)
=> mNa2SO4=14,2(g)
=> mNaCl=25,9-14,2=11,7(g)
c) theo (1) : nBa(OH)2=nBaSO4=0,1(mol)
=>mBa(OH)2=17,1(g)
=>mddBa(OH)2=\(\dfrac{17,1.100}{20}=85,5\left(g\right)\)
=>mddsau phản ứng=25,9+200+85,5-23,3=288,1(g)
C%dd NaCl=11,7/288,1 .100=4,061(%)
C%dd Na2SO4=14,2/288,1 .100=4,93(%)
C%dd Ba(OH)2=17,1/288,1.100=5,935(%)
theo (1) : nNaOH=2nBaSO4=0,2(mol)
=>C%dd NaOH=\(\dfrac{0,2.40}{288,1}.100=2,777\left(\%\right)\)
a) n BaSO4 = 23,3/233= 0,1 mol
Na2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4 + 2NaOH
0,1 mol ← 0,1 mol ← 0,1 mol → 0,2 mol
m Na2SO4= 0,1 . 142 = 14,2 gam
m NaCl = 25,9 – 14,2 = 11,7 g.
b) Dung dịch B gồm : NaCl, NaOH
m Ba(OH)2 = 0,1 . 171=17,1 g
m NaOH =
m dd Ba(OH)2= 17,1.100/20=85,5 g
m dd B = 200 + 85,5 – 23,3 = 262,2 g
C% NaCl= 11,7.100/262,2 = 4,46%
C% NaOH = 0,2. 40.100/262,2 = 3,05%
viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:
1. điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân
2. Khí CO khử Fe2O3
3. sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh
4. cho dd BaCl2 vào đ H2SO4 loãng
5. cho thanh nhôm vào dd NaOH
6. điphotpho pentaoxit và nước
7. đồng (II) sunfat và natri hidroxit
8. bạc nitrat và axit clohidric
9. nhôm và dd đồng (II) clorua. và dd bạc nitrat
10. cho đinh sắt vào dd đồng (II) sunfat và dd magie clorua
1. 2 Al2O3 \(\:\underrightarrow{đp}\) 4Al + 3O2
2. 3CO + Fe2O3 \(\rightarrow\) Fe + 3CO2
3. S + O2 \(\rightarrow\) SO2
2SO2 + O2 \(\rightarrow\) 2SO3
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
4. BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
5. Al + NaOH + H2O \(\rightarrow\) NaAlO2 + H2
6. P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
7. CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + Na2SO4
8. AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
9. 2Al + 3CuCl2 \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3Cu
Al + 3AgNO3\(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3Ag
10. Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
2 Fe + 3MgCl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3Mg
Cho 7g hỗn hợp Ag và Mg tan hoàn toàn trong 300ml dd hcl 1M
A, tình khối lượng kim loại trong hôn hợp đầu
B, tình thành phần trăm Theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
C. Tình thể tích khí Sinh Ra ở đktc
a,Vì kim loại Ag không có pư với dd HCl nên khi cho hỗn hợp Mg và Ag tác dụng với dd HCl thì có Mg là pư theo pthh:
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2(1)
theo đề bài và pthh(1):nHCl=nMg=0,3(mol)
mMg=0,3\(\times\)24=7,2(g)>7(g) nên bài này sai đề bạn nhé
Cho 23,5g kali oxit tác dụng với nước thu được 0,5 lít đe kiềm.
a,viết phương trình hóa học?
b,tính nồng độ mol của dd kiềm thu được?
C,tính thể tích dd h2so4 20%,có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazơ nói trên
K2O + H2O -> 2KOH (1)
nK2O=0,25(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nKOH=2nK2O=0,5(mol)
CM dd KOH=\(\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nKOH=0,25(mol)
mH2SO4=98.0,25=24,5(g)
mdd H2SO4=24,5:20%=122,5(g)
Vdd H2SO4=122,5:1,14=107,5(ml)
Cho 13gam zn tác dụng với 500ml dung dịch Hcl 1M.hãy tính
A,khối lượng của muối zncl2 sinh ra?
B,thể tích hidro sinh ra ở(đktc)
nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{56}=0,2\) mol
đổi 500ml = 0,5l
nHCl= CM \(\times\)V =\(0,5\times1=0,5\) mol
Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{n_{zn}}{1}=\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,5}{2}\)
=> sau phản ứng Zn dư , HCl hết .
a) theo PTHH ta có nZNCl2 = nH2= \(\dfrac{1}{2}\)nHCl=\(\dfrac{1}{2}\times0,5=0,25\)mol
khối lượng muối Zncl2 sinh ra là :
mZnCl2= \(n\times M=0,25\times136=34\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 là :
VH2= 22,4 \(\times0,25=5,6\left(l\right)\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn=0,2(mol)
nHCl=0,5(mol)
Vì 0,5>0,2.2=0,4 nên HCl dư
Theo PTHH ta có:
nZn=nZnCl2=nH2=0,2(mol)
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
Cho 20 hỗn hợp 2 kim loại đồng và kẽm vào dd hcl loãng dư người ta thu được 2,24lít khí hiđro(đktc)
A,viết phương trình
B,tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
a. Zn+2HCl--->ZnCl2+H2 b. nH2=\(\dfrac{2.24}{22.4}\)=0.1(mol)
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
mol:0.1<------------------0.1(mol)
do Cu không phản ứng với HCl nên chất rắn sau phản ứng là Cu
mZn=0.1*65=6.5(g)
mCu=20-6.5=13.5(g)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là 13.5 g
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,1(mol)
mZn=65.0,1=6,5(g)
mCu=20-6,5=13,5(g)
Mọi người xin hãy giúp mình
a) - Ta có : mH2SO4= \(\dfrac{19.6\%\times54}{100\%}=10.584\left(g\right)\)
=> nH2SO4= 10.584/98=0.108(mol)
nBaCl2= 200/208 (mol)
- PTHH 1 : H2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2HCl
- Theo PT: 1 1 1 1
-Theo ĐB:0.108 200/208
-ta thấy: 0.108/1 < 200/208/1
=> H2SO4 hết, BaCl2 dư.
- theo pt1: nHCl= 2.nH2SO4=2.0.108=0.216(mol) => mHcl= 0.216*36.5=7.884(g)
ta có: mddHCl= mddH2SO4 + mBaCl2 - mBaSO4= 54+200- ( 0.108 * 208)= 231.536(g)
- C%ddA= 7.884/231.536 *100%= 3.405%
b) - PTHH 2 : 2HCl + Ba(OH)2 => BaCl2 + 2H2O
- Vì sử dụng 1/2 ddA nên mHcl= 231.536/2=115.768(g).
- còn phần sau thì tự làm được nhỉ
giúp mik câu 3 nhé camon nhieu ag <3
Nêu các thuốc thử để phân biệt 3 dd hcl,h2so4,nacl.
dùng quỳ tím sau đó dùng dd BaCl2