CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 --> CuO↓ + H2O
=> mCuO = 3,2 gam <=> nCuO = nCu(OH)2 = nCuSO4 = \(\dfrac{3,2}{80}\)= 0,04 mol
=> mCuSO4 = 0,04.(64+32+16.4) = 6,4 gam
<=> m dung dịch CuSO4 20% = 6,4:20% = 32 gam
b) Để khử hoàn toàn 0,04 mol CuO
CO + CuO --> Cu + CO2
Theo tỉ lệ phản ứng => nCO cần dùng để khử toàn bộ 0,04 mol CuO là 0,04 mol
=> V CO cần dùng = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít
Cho các hợp chất sau: K2O, Al(OH)3, FeCl3, Fe2O3, Ba(OH)2, NaCl, CaSO4, KHCO3, Zn(NO3)2, AgCl, H2SO4, N2O5, P2O5, Al2O3, Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4, CuSO4, CaCO3
a, Đâu là oxit axit ? Đâu là oxit bazo ?
b, Đâu là axit ? Đâu là bazo tan ?
c, Đâu là muối tan ? Đâu là muối không tan ?
a)
- Oxit axit: N2O5 và P2O5
- Oxit bazơ: K2O, Fe2O3 và Al2O3
b)
- Axit: H2SO4 và H3PO4
- Bazơ tan: Ba(OH)2
c)
- Muối tan: FeCl3, NaCl, KHCO3, Zn(NO3)2 và CuSO4
- Muối không tan: CaSO4, AgCl và CaCO3
Cho 270g dung dịch CuCl2 15% tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 20%. Tính:
a) Khối lương kết tủa thu được
b) Khối lương dung dịch KOH đã tham gia phản ứng c) Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, m dd KOH = \(\dfrac{0,6.56.100\%}{20\%}\)= 168(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, mKOH = 0,6.56 = 33,6(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
m dd KOH = \(\dfrac{33,6.100\%}{20\%}\)= 168(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
Câu 1: Có những ô-xit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những axit nào tác dụng với
a. H2O
b. đúng dịch H2SO4
Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu 2: Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ vài giọt axit clohidric vào đá vôi
b. Hoà tan canxi ô-xit vào nước
c. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat
Câu 3: Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu g muối khan?
Câu 4: Hoà tan hết 35,2g kim loại R ( hoá trị II ) trong đúng dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,8 lít H2(đktc). Xác định kim loại R.
Đề câu 4 có gì ak bạn :))
Tại cô giao bài khó với lại câu 4 chưa học lần nào nên ko hiết🤣
Cho mình hỏi câu 3 chỗ mCuSO4 = 0,08.160 vậy 160 chỗ nào ra vậy bạn?
Hoàn thành phương trình theo dãy biến hóa sau
So3-(1)->h2so4-(2)->so2-(3)->h2so3-(4)->na2so3
(1) SO3 + H2O -> H2SO4
(2) H2SO4 + Na2SO3 -> Na2SO4 + H2O + SO2
(3) SO2 + H2O -> H2SO3
(4) H2SO3 + Na2O -> Na2SO3 + H2O
1/ SO3+ H2O\(\rightarrow\) H2SO4
H2SO4+ 2NaHSO3\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2SO2\(\uparrow\)+ 2H2O
SO2+ H2O\(\rightarrow\) H2SO3
2NaOH+ H2SO3\(\rightarrow\)Na2SO3+ 2H2O
1 a)các nhan biết 3 chất : Na2So4, HCl, Nacl?
b) cách nhận biết 3 chất H2so4, k2so4 ,KCl
2cho phản ứng hóa học : cho biet phuong trình tác dung gì tao ra gì?
Na2So4+Bacl2 ->........
3 cho 7,8g hon hợp gồm Fe và Al cho hon hợp này tác dụng với H2SO4 10% thu được 6,72lit h2
a) viet phương trình phản ứng
b) tính khối lượng của Kim loại
c)tinh khối lượng của dd HCl
đ) nồng độ phần trăm của dd thu được
Mấy bạn giup mk với 😭
Cảm ơn ạ
1,a,Trích mẫu thử đánh số thứ tự:lọ1,lọ2,lọ3
-Cho quỳ tím vào 3lọ:
+ Quỳ tím chuyển thành đỏ là HCl
+ Quỳ tím khôông đổi là Na2So4 và NaCl
-Cho 2 chât khôg làm cho quỳ đổi màu tác dụng với bacl2 :
+ Xuất hiện kết tủa trắng là na2so4
+Còn lại là nacl
pt:na2so4 +bacl2 -> baso4\(\downarrow\) +2nacl
b, Trích mẫu thử đánh số thứ tự :lọ 1,lọ 2,lọ 3
-Cho quỳ tím vào 3lọ:
+Làm quỳ tím hóa đỏ là h2so4
+Quỳ tím không đổi màu là k2so4 và kcl
- Cho hai chất làm quy tím không đổi màu tác dụng với bacl2:
+Xuất hiện kết tủa là k2so4
+Còn lại là kcl
pt : k2so4 +bacl2 -> baso4\(\downarrow\) +2kcl
cho 32,5 zn tac dung vua du voi 400ml dung dich hcl
a. viet ptpu xay ra
b. tinh the tich khi xay ra o dktc?
c. so gam muoi tao thanh?
d.nong do mol cua dung dich hcl ban dau?
a, Zn + 2HCl--> ZnCl2 + H2
b, Ta có nZn=32,5/65=0,5 mol =nH2
=> VH2=0,5.22,4=11,2 l
c, Ta có nZn=nZnCl2=0,5 mol
=> mZnCl2=0,5.136=68 g
d, Ta có nHCl=2nZn=1 mol
=> CM dd HCl=1/0,4=2,5M
a, Zn + 2HCl--> ZnCl2 + H2
0,5 0,5 0,5
b, Ta có nZn=32,5/65=0,5 mol =nH2
=> VH2=0,5.22,4=11,2 l
c, Ta có nZn=nZnCl2=0,5 mol
=> mZnCl2=0,5.136=68 g
d, Ta có nHCl=2nZn=1 mol
=> CM dd HCl=1/0,4=2,5M
Cho 12,8(g) X gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc .
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra .
b) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu .
c) Xác định thể tích dd HCl 2M cần để hòa tan vừa hết 12,8(g) hh X ?
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 (mol)
MgO + 2HCl ----> MgCl2 + H2O
0,2 0,4 (mol)
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
=> %Mg = \(\dfrac{4,8.100}{12,8}\)= 37,5%
=> mMgO = 12,8 - 4,8 = 8 (g)
=> %MgO = \(\dfrac{8.100}{12,8}\)= 62,5%
nMgO = 8/40 = 0,2 (mol)
=> nHCl = 0,4 + 0,4 = 0,8 (mol)
=> VHCl = 0,8/2 = 0,4 (l)
Khử hoàn toàn 16g hh Fe2O3 và CuO bằng khí CO dư . Cho toàn bộ kim loại thu được hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra 2,24l khí H2 (đktc) . Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu .
Fe2O3 + 3CO ----> 2Fe + 3CO2
0,05 0,1 (mol)
CuO + CO ----> Cu + CO2
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
0,1 0,1 (mol)
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)
=> %Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{16}\)= 50%
=> %CuO = 100 - 50 = 50%
Cho 18,3g hh gồm Na và Ba tác dụng với HCl dư . Thêm vào dd sau pư 142g dd Na2SO4 10% thì pư vừa đủ . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu .