Hòa tan 5,6g sắt vào 78,4g dd H2SO4 10%. Tính
a/Khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu đc ở đktc
b/Để trung hòa hết lượng axit đem dùng trên cần bao nhiêu lit dd NAOH 2M
(HELP ME,MÌNH CẦN GẤP)
Hòa tan 5,6g sắt vào 78,4g dd H2SO4 10%. Tính
a/Khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu đc ở đktc
b/Để trung hòa hết lượng axit đem dùng trên cần bao nhiêu lit dd NAOH 2M
(HELP ME,MÌNH CẦN GẤP)
cho 5,8g kim loại Mg vào bình đựng 200ml dd HCL.Sau 1 thời gian kim loại tan hoàn toàn thấy có thoát ra V lít ở đktc
a/Viết PTHH và tính V
b/Tính nồng độ mol của dd HCL ,coi phản ứng xảy ra vừa đủ
c/ Cho toàn bộ V lít khí hidro trên qua bình đựng 8g đồng 2 oxit nung nóng .Tính khối lượng đồng kim loại sinh ra
(GIẢI GIÚP MÌNH)
nMg \(\approx\) 0,24 mol
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,24.22,4 = 5,376 (l)
\(\Rightarrow\) CM HCl = \(\dfrac{0,48}{0,2}\) = 2,4 (M)
nCuO = 0,1 mol
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Từ PTHH đặt tỉ lệ ta có
0,48 > 0,1
\(\Rightarrow\) H2 dư
\(\Rightarrow\) mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
1.một axit hữu cơ khi làm bay hơi có tỉ khối so với oxi là 1,875.biết rằng phân tử axit này chỉ gồm 3 nguyên tố C,H,O.tìm công thức axit này.
2.Một oxit của nitơ ở đktc có khối lượng riêng bằng 1,964 gam/lít. TÌm công thức của oxit này-gọi tên
cho 10g hh cu và cuo tác dụng với dd h2so4 loãng, lọc lấy chất rắn ko tan, cho vào dd h2so4 đặc nóng thì thu đc 1,12l khí A(dktc)
a)viết PTHH và cho biết tên khí A
b) ttinhs tp % kl các chất trong sp
c) tính kl đ h2so4 24,5% đã pư với hh đầu
a) \(PTHH:CuO\left(0,085\right)+H_2SO_{4\left(l\right)}\left(0,085\right)\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow\) Khí A là SO2.
b) Gọi a,b lần lượt là sm của CuO, Cu trong hh (a,b > 0)
Theo bài ra ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+64b=10\\b=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a=0,085\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,05.64}{10}.100\%=32\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=68\%\)
c) \(m_{H_2SO_4}=0,085.98=8,33g\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_424,5\%}=\dfrac{100.8,33}{24,5}=34\left(g\right)\).
Hợp chất nào dùng điều chee chất dẻo PE
2 . Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO4)2.nH2O trong đó M là kim loại kiềm (kim loại thuộc nhóm hóa trị IA trong bảng tuần hoàn cá nguyên tố hóa học ). Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn chua ; Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nước và cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định CTPT của phèn
Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn khan. => Khối lượng nước ở trong phèn là:
mH2O(.)phèn = 7,11 – 3,87 = 3,24(g)
Số mol nước ở trong phèn: nH2O(.) phèn = 3,24/18 = 0,18 (mol)
Số mol kết tủa BaSO4: nBaSO4 = 6,99/233 = 0,03 (mol)
Ta có: Số mol phèn = ½ số mol của kết tủa
BaSO4 = ½ x 0,03 = 0,015 (mol)
Do đó khối lượng mol của phèn là: M phèn = 7,11/0,015 = 474(g)
Vì số mol của H2O trong phèn là 0,18 và số mol của phèn là 0,015 nên ta có phương trình: 0,015n = 0,18. Giải ra được: n = 12.
Do đó khối lượng của kim loại M trong phèn là:
MM = 474 – 27 - 12x18 – 96x2 = 39 (g) => M là Kali
(thỏa mãn là kim loại thuộc nhóm IA bảng tuần hoàn các NTHH).
Kết luận: Vậy CTPT của phèn là : KAl(SO4)2.12H2O.
Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
a, n Fe2O3 = \(\dfrac{2,4}{160}\) = 0,015 mol
m H2SO4 = \(\dfrac{11,76.25}{100}\) = 2,94 g
n H2SO4 = \(\dfrac{2,94}{98}\) = 0,03 mol
Ta có : \(\dfrac{0,015}{1}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow H2SO4\) dư
Theo PTHH :
n Fe2(SO4)3 = n Fe2O3 = 0,015 mol
\(\Rightarrow\) m Fe2(SO4)3 = 0,015 . 400 = 6 g
m dd thu đc sau pứ
= m Fe2O3 + m dd H2SO4
= 2,4 + 11,76 = 14,16 g
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{6}{14,16}.100\%\) = 42,4 %
b, 2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
Theo PTHH :
n Fe(OH)3 = 2. n Fe2O3
= 2 . 0,015 = 0,03 mol
m Fe(OH)3 = 0,03 . 107 = 3,21 g
nốt nữa nhé
Nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 chất AgNO3, NaCl, NaSO4
Có lọ đựng NaCl, NaSO4, HCl. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất.
*Nhận biết AgNO3, NaCl, Na2SO4
-Cho dd HCl vào tác dụng với các mẫu thử
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là AgNO3
AgNO3+HCl->AgCl+HNO3
+mẫu thử ko có hiện tượng gì là NaCl, Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vào tác dụng với 2 mẫu thử còn lại
+mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Na2SO4+BaCl2->2NaCl+BaSO4
+MẪu thử còn lại làNaCl
*NB NaCl, Na2SO4, HCl
-cho quỳ tím vào các mẫu thử
+Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+mẫu thử không làm đổi mầu quỳ tím là NaCl, Na2SO4
-cho dd BaCl2 vào tác dụng với 2 mẫu thử còn lại
+mẫu thử nào xuất hiện hiện tượng kết tủa là Na2SO4
Na2SO4+BaCl2->2NaCl+BaSO4
+mẫu thử còn lại là NaCl
giải hộ mình nhé
Trộn 1 dd có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dd có hòa tan 10g NaOH. lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được chất kết tủa bằng nước lọc
a, viết phương trình hóa học
b, tính khối lượng kết tủa thu được
c, tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
\(n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuCl2->2NaCl+Cu\left(OH\right)2\downarrow\)
0,25...............0,125.........0,25.................0,125
\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => CuCl2 du
\(m_{\downarrow}=m_{Cu\left(OH\right)2}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
Trong nc lọc có CuCl2 dư ( 0,075 mol) NaCl (0,25 mol)
\(m_{CuCl2}=0,075.135=10,125\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
Lập công thức hóa học của một loại oxit chứa 60% oxi. Tỉ khối hơi của oxit này đối voi hiđro là 40