Hòa tan x gam K vào 150g dd KOH 10% khi p/ư kết thúc , dd mới có nồng độ 13,4%. Tính X?
Giúp minh với ạ
Hòa tan x gam K vào 150g dd KOH 10% khi p/ư kết thúc , dd mới có nồng độ 13,4%. Tính X?
Giúp minh với ạ
trong x gam K có a mol ( nếu ko bạn có thể để x/39 ) nhưng mk nghĩ như vậy rối... nên đặt a cho dễ
mKOH vốn có trong dd = 10.150/100 = 15g
K + H2O = KOH + 1/2H2
a mol.............a mol
=) sau pư, tổng số gam KOH = 15 + 56a
mdd sau pư = mddKOHban đầu + mK - mH2 = 150+39a-2.a/2 = 150 + 38a
=) C%KOH spu = 15+56a/150+38a.100% = 13,4%
giải p.t =) a = 0,1 =) x = 39a = 3,9g
Bài tập 1: Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4 , HCl , Na2CO3 và Ba(NO3)2.
Bài tập 2: Không dùng hóa chất nào khác , hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 .
Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím. Hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4 , K2CO3 , BaCl2 và HCl đựng trong các lọ mất nhãn.
Bài tập 4: Có một hỗn hợp gồm 3 khí Cl2 , CO CO2 . bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của 3 chất khí trên trong hỗn hợp.
Bài tập 5: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein .
Bài tập 6: Chỉ dùng thêm dung dịch HCl , hãy nêu cách nhận ra từng chất rắn sau đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2CO3 , NaCl , BaSO4 và CaCO3 .
Bài tập 7: Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau HCl , NaCl , Na2CO3và MgCl2.
Bài tập 8: Chỉ dùng thêm một chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2CO3, Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 .
Bài tập 9: Chỉ dùng thêm quì tím , hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH , Ba(OH)2 , KCl và K2SO4
1.
Trích các mẫu thử
Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:
+HCl có khí bay lên
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:
+Na2CO3 có khí bay lên
+Còn lại ko PƯ
Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:
+Ba(NO3)2 kết tủa
+Na2SO4 ko PƯ
2.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2Co3 | - | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) |
HCl | \(\uparrow\) | - | - |
BaCl2 | \(\downarrow\) | - | - |
1 kết tủa 1 khí là Na2CO3
1 kết tủa là baCl2
1 khí là HCl
Trích mẫu thử, đánh số
3,
Cho quỳ tím vào các ống nghiệm
+Nếu quỳ tím hóa đỏ: HCl
+Nếu quỳ tím hóa xanh : K2CO3
+ Ko làm quỳ tím đổi màu : Na2SO4 và BaCl2
Cho dd K2CO3 vào 2 dd chưa nhận biết
+ Nếu xuất hiên kết tủa trắng : BaCl2
BaCl2 + K2CO3 ---> BaCO3kt + 2KCl
+ Không có hiện tượng gì : Na2SO4
4,
Sục hh khí qua nước vôi trong thấy làm đục nước vôi trong : có CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
Sục hh khí vào nước rồi cho dd thu được vào dd AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng --> có Cl2
Cl2 + H2O --> HCl + HClO
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3
Sục hh khí qua CuO rồi nung ở nhiệt độ cao thấy chất rắn từ màu đen chuyển thành màu đỏ --> có CO
CO + CuO ---> Cu + CO2
6,
Cho dd HCl vào các ống nghiệm
+ Nếu chất rắn tan, có khí bay ra: Na2CO3, CaCO3
Na2CO3 + 2HCl --->2NaCl + CO2 + H2O(1)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O(2)
+ Nếu chất rắn không tan : BaSO4
+ chất rắn tan,nhưng không có hiện tượng gì : NaCl
Cho dd BaSO4 vào 2 ống nghiệm (1) (2)(giả sử thế)
+Nếu xuất hiện kết tủa là CaCl2 --> chất rắn ban đầu là CaCO3
+ Không có hiện tượng gì NaCl ---> Chất rắn ban đầu là Na2CO3
CaCl2 + BaSO4 ---> CaSO4kt + BaCl2
7, Cho lần lượt các mẫu thử pu với các chất còn lại được kết quả theo bảng sau
HCl | NaCl | Na2CO3 | MgCl2 | |
HCl | - | - | khí | - |
NaCL | - | - | - | - |
Na2CO3 | khí | - | - | Kt |
MgCl2 | - | - | Kt | - |
Từ bảng trên thấy
+ Chất tác dụng với các chất còn lại cho 1 khí : HCl
+Chất tác dụng với các chất còn lại cho 1 khí 1 kết tủa : Na2CO3
+Chất tác dụng với các chất còn lại cho 1 kt : MgCl2
+ Chất tác dụng với các chất còn lại ko có hiện tượng gì NaCl
2HCl + Na2CO3 ---> 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + MgCl2 ---> MgCO3 + 2NaCl
8, Dùng quỳ tím
Cho quỳ tím vào các ống nghiệm
+ Nếu quỳ hóa xanh : Na2CO3
+ Nếu quỳ hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : BaCl2, Na2SO4
Cho dd H2SO4 vào nhận biết 2 chất còn lại : BaCl2 có Kt , Na2SO4 ko có hiện tg j
9,
Cho quỳ tím vào các ống nghiệm
+Nếu làm quỳ tím hóa xanh : NaOH, Ba(OH)2(1)
+ Không làm quỳ tím đổi màu : KCl, K2SO4(2)
Cho 1 dd bất kì ở nhóm (1) vào 2 dd ở nhóm 2
+Nếu không có hiện tượng gì thì đó là NaOH ---> chất còn lại ở nhóm 1 là Ba(OH)2.Cho Ba(OH)2 vào 2 dd ở nhóm 2 : nếu xuất hiện kết tủa K2SO4, không có hiện tượng gì KCL
+ Nếu xuất hiện kết tủa thì là Ba(OH)2 ống có kt là chứa K2SO4 , chất còn lại ở nhóm 1 là NaOH, ở nhóm 2 là KCl
5, cho phenolphtalein làm thuốc thử thì ms nhận biết hết đc chứ tôi chịu
1.Có 4 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau:NaCl,H2SO4, HCl,Na2SO4.Trình bày PPHH để phân biệt 3 dung dịch trên.Viết PTHH minh họa
2.Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 20%
a.Viết PTPU.Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng
c.Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
1
-Trích mẫu thử
-Cho Fe vào từng mẫu thử, mẫu thử nào có khí không mùi thoát ra là HCl và H2SO4(1). Không hiện tượng là NaCl và Na2SO4(2)
PTHH: Fe + 2HCl= FeCl2 + H2
Fe + H2SO4= FeSO4+ H2
-Cho dd AgNO3 vào nhóm (1) mẫu thử nào
+Xuất hiện kết tủa trắng là HCl
PT: HCl + AgNO3 = AgCl! + HNO3
+ Không hiện tượng là H2SO4
-Cho BaCl2 vào mẫu (2), mẫu thử nào
+Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
PT: BaCl2+ Na2SO4 = BaSO4! + 2NaCl
+ Không phản ứng là NaCl
1/ trích mỗi dd 1 ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
cho quì tím lần lượt vào các dd
-dd nào làm quì tím hóa đỏ là HCl, H2SO4 (nhóm 1)
-dd nào không làm quì tím đổi màu là NaCl, Na2SO4(nhóm 2)
Cho dd BaCl2 lần lượt vào 2 nhóm
-xuất hiện kết tua chất ở nhóm 1 là H2SO4, ở nhóm 2 là Na2SO4
-không có hiện tượng chất ở nhóm 1 là HCl, ở nhóm 2 là NaCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
2) nZn =6.5/65=0.1mol
a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
(mol) 0.1 0.1 0.1 0.1
VH2 = 0.1*22.4 =2.24(l)
b)mZnSO4 = 0.1*161=16.1g
mH2SO4 =0.1*98=9.8g
mddH2SO4 = 9.8*100/20=49g
mdd=mZn + mddH2SO4 - mH2 = 6.5+49-0.1*2=55.3g
C%ZnSO4 = 16.1/55.3*100=29.114%%
Cho 3,6g hỗn hợp MgO và Fe2O3 tá dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M,cô cạn dung dịch thu được 7,45g chất rắn
a,Viết các PTHH xảy ra.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đâu
b,Tính thể tích dung dịch axit cần dùng
Gọi nMgO = x (mol); nFe2O3= y(mol)
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O
⇒ 40x+ 160y = 3,6
Theo PTHH: n Mgcl2 = x(mol)
nFeCl3 = 2y(mol)
⇒ 95x+ 163,5y= 7,45
Giải hệ phương trình ⇒ x= 0,01 ; y=0,02
⇒ mMgO = 0,4(g) ; mFe2O3 = 3,2 (g)
nHCl = 2x + 6y = 2.0,01 + 6.0,02 =0,14(mol)
VHCl = \(\dfrac{0,14}{0,5}=0,28\left(M\right)\)
1.Cho hỗn hợp gồ Cu và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 3,36 lít khí(đktc).Sau phản ứng còn 3,2g chất rắn không tan
a.Viết PTHH
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c.Cho toàn bộ hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc dư rồi đun nóng,thu được một chất khí mùi hắc.Tính thể tích khí thu được(ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc
Cho 114g dung dịch h2so4 20% (D=1,14g/ml) vào 100 ml dung dịch koh 5,6% (D=1,045g/ml).
a) Khối lượng dd h2so4 đã phản ứng hết hay chưa?
b) Tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng.
c) Tính CM của chất có trong dd sau phản ứng.
1.Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất lỏng gồm:Na2SO4,BaCl2,H2O,HCl,H2SO4.Viết PTHH(nếu có)
2.Hòa tan hoàn toàn 4g magie oxit vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a.Có bao nhiêu g axit tham gia phản ứng
b.Tìm nồng độ % của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2:
a) nMgO= 4/40= 0,1(mol)
mH2SO4= (19,6.200)/100= 39,2(g)
=> nH2SO4 = 39,2/98= 0,4(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Ta có: 0,1/ 1< 0,4/1
=> H2SO4 dư, MgO hết, tính theo nMgO
nH2SO4(p.ứ)= nMgO= 0,1(mol)
=> mH2SO4(p.ứ)= 0,1.98= 9,8(g)
b) - Chất tan trong dd sau phản ứng gồm H2SO4 (dư) và MgSO4
mH2SO4(dư)= 39,2 - 9,8= 29,4(g)
nMgSO4= nMgO= 0,1(mol)
=> mMgSO4= 0,1.120= 12(g)
mddsau= 4+200= 204(g)
=> C%ddH2SO4(dư) = (29,4/204).100 \(\approx\) 14,412%
C%ddMgSO4= (12/204).100 \(\approx\) 5,882%
Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị II trong 1 lượng dd H2SO4 10% ( vừa đủ ) thu được dd muối có nồng độ 11,56% . Xác định công thức phân tử của hidroxit
Gọi công thức cùa hidroxit kim loại hóa trị II là X(OH)2
X(OH)2 +H2SO4 => XSO4 + 2H2O
Giả sử có 1 mol H2SO4
M H2SO4 = 1.2 + 32 +64 = 98 (g/mol)
=> m H2SO4 = 98.1 = 98 (g)
=> m dd H2SO4 = 98 : 10% = 980 (g)
Theo phương trình , n XSO4 = n H2SO4 = 1 (mol)
M XSO4 = MX + 32 +4.16 = MX + 96 (g/mol)
=> m XSO4 = (MX + 96).1 = MX + 96 (g)
Theo phương trình , n X(OH)2 = n H2SO4 = 1 (mol)
M X(OH)2 = MX + (16 +1).2 = MX + 34 (mol)
=> m X(OH)2 = (MX + 34).1 = MX +34 (mol)
Có m dd sau phản ứng = m X(OH)2 + m dd H2SO4 = MX + 980 (g)
Lại có C% = m XSO4 / m dd sau phản ứng . 100%
=> m XSO4 / m dd sau phản ứng . 100% = 11,56% ( C% = 11,56%)
=> m XSO4 / m dd sau phản ứng = 0,1156
=> MX + 96 / MX + 980 = 0,1156
=> MX + 96 = 0,1156 . (MX + 980)
=> MX + 96 = 0,1156 . MX + 0,1156 .980
=> MX + 96 = 0,1156. MX + 113,288
=> 0,8844 . MX = 17,288
=> MX ≃ 20 (g/mol)
=> X là Ca
=> Hidroxit kim loại hóa trị II cần tìm là Ca(OH)2
1.Cho các chất sau:SO2,Na2SO4,Fe,Cu,Cao,KOH.Chất nào có thể tác dụng với
a Nước
b Axit sunfuric
c Bari hidroxit
Hãy viết PTPU nếu có
2.Có 5 lọ mất nhãn ,mỗi lọ chứa 1 chất rắn sau:Na2O,P2O5,CaO,ZnO,SiO2
Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất trên.Viết PTHH minh học
Bài 1:
a) Tác dụng với nước: SO2, CaO
PTHH: SO2 + H2O -> H2SO3
CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) Tác dụng vs axit sunfuric : CaO, Fe, Cu (nếu H2SO4 đặc, nóng) ,KOH
PTHH: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Cu + 2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + 2 H2O + SO2
2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
c) Tác dung vs Ba(OH)2 :SO2, Na2SO4
PTHH: SO2 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2 NaOH
Bài 2:
- thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử:
+) Không tan => SiO2 , ZnO => Nhóm 1
+) Tan, tạo thành dd => Na2O, P2O5 , CaO => Nhóm 2
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
P2O5 + 3H2O -> 2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Cho vài giọt dd NaOH vào nhóm 1:
+) Tan dần tạo thành dd => ZnO
PTHH: ZnO + 2 NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
+) Không tan => SiO2
- Cho quỳ tím vào các dd vừa tạo thành ở nhóm 2:
+) Hóa đỏ => dd H3PO4 -> Nhận biết ban đầu P2O5
+) Hóa xanh => dd NaOH và Ca(OH)2
- Cho luồng khí CO2 vào các dd chưa nhận biết dc của nhóm 2:
+) Có kết tủa trắng => Đó là CaCO3 => Nhận biết dd Ca(OH)2 => Ban đầu là chất rắn CaO
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O
+) Không có hiện tượng gì => dd NaOH => Ban đầu là Na2O
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit( ở đktc) vào dung dịch kalihiroxit 8M. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
nSO2= 1,12/22,4= 0,05 (mol)
PT: SO2 + 2KOH -> K2SO3 + H2O
......0,05.........0,1 .........0,05...............(mol)
=> VKOH = 0,1/8 = 0,0125 (l)
=>CMK2SO3 = 0,05/0,0125 = 4 (M)