a, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{MgCl_2}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{MgCl_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2\left(M\right)\)
Để khử chua đất nông nghiệp, người ta sử dụng hoá chất:
A. CaO
B. Ca(OH)2 dạng bột
C. dung dịch Ca(OH)2
D. dung dịch NaOH
Chọn A vì khi cho CaO vào trong đất, CaO sẽ tan trong nước (do nước trong đất hoặc mưa xuống) để tạo ra dd kiềm Ca(OH)2, dd kiềm hòa bớt lượng axit có trong đất từ đó làm cho đất bớt chua
Giúp mình giải câu 3 với ạ
Trích mẫu thử mỗi dd trên.
Nhúng quỳ tím ẩm:
- quỳ tím chuyển màu xanh: Ba(OH)2
- quỳ tím không chuyển màu: \(Na_2SO_4,BaCl_2\) (1)
Cho \(H_2SO_4\) vào (1)
- không hiện tượng: \(Na_2SO_4\)
- còn lại là \(BaCl_2\)
Cho 5,4 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối MSO4 được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong dung dịch X giảm 10,2 gam so với dung dịch MSO4. Xác định công thức của MSO4
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3MSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3M\)
____0,2_______________________0,3 (mol)
Ta có: m dd giảm = mM - mAl
⇒ 10,2 = 0,3MM - 5,4 ⇔ MM = 52 (g/mol)
→ M là Cr.
Vậy: CTHH cần tìm là CrSO4.
Cứu 5,6,7,8,9 đi mng
cho 6.4 gam hỗn hợp 2 mgo và mg td vừa đủ vs dd hcl thu dc 2.24l khí ở đktc
a) PTHH
b)tính khối lượng từng chất có khối lượng đầu
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(m_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=6,4-2,4=4\left(g\right)\)
Hòa tan một khối lượng nhôm dư vào 200g dd HCl .Phản ứng xong thu được 3,09875 lít khí (đktc)a.Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b.tính nồng độ % của đ HCl cần dùng
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`1/15` `0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[H_2]=[3,09875]/[22,4]=0,1(mol)`
`a)m_[Al]=1/15 .27=1,8(g)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/200 .100=3,65%`
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
(1) \(CaCO_3+H_2SO_4 \dashrightarrow\)
(2) \(Fe(NO_3)_2+HCl \dashrightarrow\)
(3) \(Ca(OH)_2+Be(OH)_2\dashrightarrow\)
(4) \(NaOH+Al(OH)_3\dashrightarrow\)
(5) \(KClO+HCl \text{(loãng)}\dashrightarrow\)
(6) \(KClO+HCl\text{(đặc)} \dashrightarrow\)
(7) \(Fe+H_2SO_4 \text{(loãng)} \dashrightarrow\)
(8) \(Fe+H_2SO_4\text{(đặc)}\dashrightarrow\)
(1) \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
(2) \(9Fe\left(NO_3\right)_2+12HCl\rightarrow5Fe\left(NO_3\right)_3+4FeCl_3+3NO\uparrow+6H_2O\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+Be\left(OH\right)_2\rightarrow CaBeO_2+2H_2O\)
(4) \(NaOH+Al\left(OH\right)_2\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
(5) \(KClO+HCl\text{ (loãng)}\rightarrow KCl+HClO\)
(6) \(KClO+2HCl\text{ (đặc)}\rightarrow KCl+Cl_2\uparrow+H_2O\)
(7) \(Fe+H_2SO_4\text{ (loãng)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
(8) \(2Fe+6H_2SO_4\text{ (đặc)}\xrightarrow[]{t^\circ}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
Nung 1 tấn đá vôi ( giả thuyết CaCO3 chiếm 100% ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống ( nếu H%=90% ).
CaCO3 → CaO + CO2↑
Theo phương trình : 100 g CaCO3 phân hủy thành 56 g CaO và 44 g CO2
Theo bài ra : 1 tấn CaCO3 phân hủy thành 0,56 tấn CaO và 0,44 tấn CO2
Nếu H = 100% thì thu được: 0,56 tấn vôi sống
Nếu H = 90% thì thu được: 0,56 x 90 : 100 = 0,540 (tấn) = 540 (kg)