Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C2H2 (đktc) người ta cần dùng hết 6.72 lít khí oxi (đktc). Tính V? (Cho C=12, H=1, O=16)
mn giúp e với e đag cần gấp bây h
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C2H2 (đktc) người ta cần dùng hết 6.72 lít khí oxi (đktc). Tính V? (Cho C=12, H=1, O=16)
mn giúp e với e đag cần gấp bây h
Ta có phương trình hóa học sau:+) \(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học trên, số mol C2H2 cần dùng là:
\(\dfrac{2\cdot0,3}{5}=0,12\left(mol\right)\)
➢\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}\cdot22,4=0,12\cdot22,4=2,688\left(l\right)\)
➤V\(C_2H_2\) = 2,688 lít
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
Giúp e câu 2 với ạaa :33 e cảm ơn nhìuuu
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol HCHC A gồm hai nguyên tố sinh ra 2 mol cacbon đioxit và 2 mol nước. Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc) Giúp e vớiiii :(((
Do đốt cháy A sinh ra sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O; A gồm 2 nguyên tố
=> A gồm C, H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(2.n_{O_2}=2.n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
=> nO2 = 3 (mol)
=> VO2 = 3.22,4 = 67,2 (l)
Giúp mình vs ạ m cần lun ạ
Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và tác dụng với dung dịc HCl loãng cho cùng loại muối Clorua kim loại:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Ag
Cu, Ag không tác dụng dung dịch HCl loãng
Fe tác dụng dung dịch HCl loãng cho ra muối FeCl2 nhưng tác dụng với Cl2 cho ra FeCl3
Al thì khi tác dụng với dd HCl loãng hay Cl2 đều có sp là muối AlCl3
=> Chọn C
Khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm (từ HCl đặc và KMnO4 hoặc MnO2) sản phẩm sinh ra lẫn hơi H2O, để loại bỏ hơi H2O người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm qua:
hỗn hợp X gồm CH4 và một anken tỉ khối của X so với H2 là 13 . Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hấp thụ toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 12 gam so với khối lượng (CaOH)2 xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của anken
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam C2H2 và 7,6 gam CH4. Tính khối lượng O2 dùng để đốt cháy vừa hết hỗn hợp trên.
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.6}{26}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{7.6}{16}=0.475\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(m_{O_2}=\left(\dfrac{5}{2}\cdot0.1+0.475\cdot2\right)\cdot32=38.4\left(g\right)\)
Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4 và C2H2 nêu các cách có thể sử dụng để phân biệt 2 chất khí và mô tả các cách đó.
Dẫn lần lượt các khí qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư :
- Xuất hiện kết tủa vàng : C2H2
- Không hiện tượng : CH4
\(C_2H_2+2AgNO_3+H_2O\rightarrow AgC\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)