Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) gồm metan,etilen phản ứng với dung dịch brôm dung dịch brôm bị mất màu sau phản ứng thu được 48g brôm .a,viết pthh/b,tính khối lượng brôm/c,tính thành phần % thể tích mỗi khí
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) gồm metan,etilen phản ứng với dung dịch brôm dung dịch brôm bị mất màu sau phản ứng thu được 48g brôm .a,viết pthh/b,tính khối lượng brôm/c,tính thành phần % thể tích mỗi khí
Dẫn a gam hh khí metan,axetilen đi qua dd Brom dư thấy có 32g Brom tham gia phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam khí trên cần vừa đủ 10,08 lít khí O2(đktc)
a) Tính a
b) Tính % về thể tích các khí trong hh
Giúp mình với,mình đang cần gấp.
nBr2=\(\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
nO2 = \(\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
0,1 <--- 0,2
=> mC2H2 = 0,1 . 26 = 2,6 (mol)
ta có :
CH4 + 2O2 --to-> CO2 + 2H2O (1)
2C2H2 + 5O2 --to-> 4CO2 + 2H2O (2)
0,1 -----> 0,25
=> nO2 pt(1) = 0,45 - 0,25 =0,2(mol)
=> nCH4 =0,1 (mol) => mCH4 = 0,1 . 16 = 1,6 (g)
m hỗn hợp = 2,6 + 1,6 = 4,2 (g)
=> VCH4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)
VC2H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
V hỗn hợp = 4,48 (l)
%VCH4 = 50%
%VC2H2 = 50%
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hidrocacbon A ở thể khí, thu được 6,72 lít Co2 ở đktc và 5,4 g H2O. Biết khối lượng mol của A là 42g/mol
a,Xác định CTPT của hiđrocacbon A?
b, Viết CTPT của hiđrocacbon A, biết rằng hợp chất A có thể làm mất màu dung dịch Br2
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mCO2 = 0,3 . 44 = 13,2 (g)
=> mC = \(\dfrac{3.13,2}{11}=3,6\left(g\right)\)
mH = \(\dfrac{5,4}{9}=0,6\left(g\right)\)
ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{12x}{3,6}=\dfrac{y}{0,6}=\dfrac{42}{4,2}\)
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
C3H6 + Br2 -> C3H6Br2
Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hợp chất hữu cơ A, thu được 4,48 lít khí \(CO_2\) và 3,6g \(H_2O\)
a, Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 28?
b, Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng hết với 0,224 lít khí A trên? Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc
a) đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHyOz ( x,y ϵ N* , z ϵN)
nCO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0.2\left(mol\right)\)
=> mCO2 = 0,2 . 44=8,8(g)
=> mC = \(\dfrac{3.8,8}{11}=2,4\left(g\right)\)
mH =\(\dfrac{3,6}{9}=0,4\left(g\right)\)
ta có :
mH + mC = 2,4 + 0,4 = 2,8 (g) => hợp chất k có oxi
ta có tỉ lệ
\(\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,4}=\dfrac{28}{2,8}\)
=> x=2 , y =4
=> CTPT : C2H4
b) nC2H4 = \(\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,01 ---> 0,01
=> VBr2 = 0,01 . 0,1 = 0,001 (l)
= 1 ml
Có các chất sau: Metan,axetilen,etilen,benzen,clo,brom,nước.Hãy viết các phản ứng hóa học điều chế:
a,\(C_2H_5OH\)
b,\(CH_3Cl\)
c,\(C_6H_5Br\)
a) C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl
c) C6H6 + Br2 --to , Fe --> C6H5Br + HBr
Trình bày cách nhận biết ba lọ mất nhãn đựng riêng biết 3 khí sau: metan; etilen; cacbonđiõit, viết PTPU nếu có?
- lấy mẫu thử và đánh dấu
- cho dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2) vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào xuất hiên kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+ mẫu thử nào khong hiện tượng -> CH4 và C2H4 (1)
- dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dung dịch brom
+ mẫu thử nào làm mất màu dd -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- còn lại là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 cần dùng 6,72 lít oxi .
a/ Tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp A , biết rằng thể tích khí đo ở đktc .
b/ Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong phản ứng cháy vào bình chứa 4 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 25g kết tủa trắng . Tính CM của dung dịch Ca(0H)2 .
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 3,36 lít khí cacbonic và 3,6 gam hơi nước
A. Xác định CTPT của a biết khối lượng mol của A = 44 gam
B. Viết CTCT dạng mạch thắng của A
C. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A
a,Gọi CTPT của A là CxHy n A = a (mol)
n CO2= \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\), nH2O= 0,2 (mol)
CxHy +\(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\) O2 -> xCO2 +\(\dfrac{y}{2}\) H2O (1)
a............................................ax...........\(\dfrac{ay}{2}\)........(mol)
từ (1) ==>\(\left\{{}\begin{matrix}12x+y=44\\ax=0,15\\\dfrac{ay}{2}=0,2\end{matrix}\right.\)
giả ra x= 3 , y =8
==> CTPT của A là C3H8
b, CH3_CH2_CH3 ( bạn tự viết CT nhá !!! )
c, n C3H8 = 0,1 (mol)
từ (1) ==> n O2= 0,1.\(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\)=0,5 (mol)
==> V O2= 0,5.22,4=11,2 (l)
cho 1,12l(đktc) hỗn hợp gồm etilen và axetilen tác dụng hết với dung dịch brom dư .Lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2g. tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
nBr2 = 0,07 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2 ( x,y > 0 )
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x...........x.............x
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y.........2y...............y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,12\\x+2y=0,07\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{0,03.22,4.100\%}{1,12}\) = 60%
⇒ %C2H2 = \(\dfrac{0,02.22,4.100\%}{1,12}\) = 40%
cho 4,48l hỗn hợp khí A (đktc) gồm meta và etilen hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có 16g brom tham gia PƯ
a. viết PTHH và tính tỉ lệ phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp
b. cần bao nhiêu lít không khí(đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí
nBr2 = 0,1 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,1 <---0,1
⇒ VC2H4 = 2,24 (l) ⇒
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{2,24.100\%}{4,48}\)= 50%
⇒ VCH4 = 4,48-2,24 = 2,24 (l) ⇒ nCH4 = 0,1 mol
⇒ %CH4 = \(\dfrac{2,24.100\%}{4,48}\) = 50%
%CH4 : %C2H4 = 50% : 50% = 1:1
CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
0,1.......0,2
C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,1.........0,3
⇒ Vkk = ( 0,2 + 0,3).22,4.5 = 56 (l)