Viết các công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
C5 H8 ; C4 H8 ; C4 H10 ; C5 H12 ; C3 H10.
Viết các công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
C5 H8 ; C4 H8 ; C4 H10 ; C5 H12 ; C3 H10.
1.viết các ptrinh sau: CaCO3-CO2-CaHCO3-Na2CO3-NaCl
2.cho 8,96l hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch nước brom sau phản ứng làm mất màu 150ml dung dịch Br2 1M
a, tinh %theo thể tích các chất trong hỗn hợp đầu? b, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, dẫn sp qua dung dịch vs nc vôi trong dư thì thu đc bao nhiêu gam kết tủa
cầu 1 dùng phương pháp hóa học để nhận biết các khí đựng riêng trong các bình riêng biệt sau: etilen,oxi,hidro,
trích mẫu thử, cho vào ống nghiện sạch. sục các khí qua dd brom:
- làm mất màu Br2: etilen
Br2 | + | C2H4 | → |
C2H4Br2 |
- ko hiện tượng: O2, H2.
cho lần lượt cách khí qua CuO đun nóng , nếu:
- khí nào làm CuO màu đen thành màu đỏ : H2
- ko hiện tượng :O2
Trích mẫu thử, cho vào ống nghiện sạch. sục các khí qua dd brom:
- Làm mất màu Br2 là etilen
Br2 | + | C2H4 | → |
C2H4Br2 |
- Không hiện tượng là:O2, H2.
Cho lần lượt cách khí qua CuO đun nóng nếu:
- Khí nào làm CuO màu đen thành màu đỏ là: H2
- không hiện tượng là: O2
Cho 4,2 g hợp chất hữu cơ A , đốt cháy A thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 g H2O
a, A gồm những nguyên tố nào trong hợp chất
b, Xác định công thức phân tử của A biết rằng của tỉ khối của A với O2 là 1,3125
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* z ∈ N )
nCO2 = 0,3 mol
⇒ mCO2 = 13,2 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{13,2.3}{11}\)= 3,6 (g)
mH = \(\dfrac{5,4}{9}\) = 0,6 (g)
Ta có
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2
⇒ Hợp chất không có oxi
Công thức tông tổng quát của A là CxHy
MA = 1,3125.32 = 42 ( gam/ mol )
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{3,6}\) = \(\dfrac{y}{0,6}\) = \(\dfrac{42}{4,2}\)
⇒ x = 3 ; y = 6
⇒ CTPT: C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 1,4g hợp chất hữu cơ A thu được 2,24l khí CO2 và 1,8g nước.
Tìm CTPT A. Biết MA=56
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x, y \(\in\) N* )
nCO2 = 0,1 mol
⇒ mCO2 = 4,4 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{4,4.3}{11}\)= 1,2 (g)
mH = \(\dfrac{1,8}{9}\) = 0,2 (g)
⇒ hợp chất không có oxi
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{1,2}\) = \(\dfrac{y}{0,2}\) = \(\dfrac{56}{1,4}\)
⇒ x = 4 ; y = 8
⇒ CTPT: C4H8
đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ là CxHyOz
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mCO2 = 0,1 . 44 = 4,4 (g)
mC= \(\dfrac{3.4,4}{11}=1,2\left(g\right)\)
mH = \(\dfrac{1,8}{9}=0,2\left(g\right)\)
ta có mC + mH = 1,2 +0,2 =1,4 => hợp chất k có oxi
ta có tỉ lệ \(\dfrac{12x}{1,2}=\dfrac{y}{0,2}=\dfrac{56}{1,4}\)
=> x= 4 , y =8
=> CTPT : C4H8
Cậu 1
Đốt cháy 2,24 (1) khí etilen thu được khi cacbonnic và hơi nước.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khi cacbonnic thu được sau phản ứng?
c. Sục toàn lượng khí etilen nói trên bình đựng dung dịch brom. (Phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính khối lượng brom đã phản ứng?
(Cho: C=12, O=16, Br=80,H=1. Thể tích các khí đều đo ở ĐKTC).
nC2H4 = 0,1 mol
C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,1..................................0,2
⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,1........0,1
⇒ mBr2 = 0,1.160 = 16 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6lits khí axetilen trong không khí
A. Vìết PTTH xảy ra
B. Tính thể tích không khí cần dùng (khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ở đktc)
Ai giúp Trân vs mơn nhiều ạ
nC2H2 = 0,25 mol
2C2H2 + 5O2 ---to---> 4CO2 + 2H2O
0,25........0,625
⇒ Vkk = 0,625.22,4.5 = 70 (l)
Điền có hoặc không vào các cột sau
Có liên kết đôi | Làm mất màu dd Brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
\(CH_2=CH_2\) | ||||
\(CH_3-CH_3\) |
Điền có hoặc không vào các cột sau
Có liên kết đôi | Làm mất màu dd Brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
\(CH_2=CH_2\) | có | có | có | có |
\(CH_3-CH_3\) | ko | ko | ko,....có tác dụng oxi nhá |
Đốt chày hoàn toàn 2.8g hợp chất hữu cơ A, thu được 8.8g khí cacbonic và 3.6g nước.
a. TRong A có những nguyên tố nào?
b.Biết phân tử khối của A bằng 28. Tìm công thức của phân tử A? Thuộc nhóm?
c.Viết PTHH thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của A?
a, ta có:
nCO2= 8,8/44= 0,2 mol
=> nC= 0,2 mol => mC=0,2*12= 2,4g
nH2O= 3,6/18=0,2 mol
=> nH= 0,2 * 2= 0,4 mol => mH=0,4*1= 0,4g
ta thấy: mC+mH=mA
=> trong A có các nguyên tố là C và H
b, gọi CTĐG là CxHy
ta có :
x : y = 0,2 : 0,4 = 1:2
=> CTĐG là (CH2)a
do MA=28 => a= 28/14=2
vậy CTPT của A là C2H4
thuộc nhóm Anken
c,PTHH:
1.Phản ứng cộng
Tác dụng với Halogen:
C2H4 +Br2-> C2H4Br2
Tác dụng với H2: C2H4 +H2-> C2H6
Tác dụng với axit: C2H4 + HBr -> C2H5Br
2.Phản ứng trùng hợp:
nC2H4 | → | (C2H4)n |
3.Tác dụng với KMnO4:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O -> 3C2H5(OH)2 + 2KOH + 2Mn02
4. Etilen cháy tạo ra hơi nước, khí CO2 và tỏa nhiệt
Phương trình:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
5. Phản ứng với. Cl2, Br2 ở nhiệt độ cao:
Etilen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của liên kết đôi: CH2=CH2 + Cl2 CH2=CHCl + HCl
Có các khí phân biệt trong mỗi lọ:CH4,C2H2.hãy nêu phương pháp nhận biết .viết pthh. ___câu này mk có thể dùng clo để thử đk k ạ
Dùng clo thì C2H2 tác dụng tạo muội than C (mình cũng ko chắc nữa)
Tốt nhất là dùng dd brom làm mẫu thử nhé bạn!!!
-Cho lần lượt 2 khí qua dd brom:
+ Khí nào làm dd brom mất màu thì đó là C2H2
PTHH : C2H2 + Br2 ------> C2H2Br2
+ Khí còn lại là CH4
đk nek
-lấy mẫu thử và đánh dấu
- dẫn khí clo vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào làm mất màu clo -> CH4
CH4 + Cl2 --ánh sáng --> CH3Cl + HCl
+ mẫu thử nào k hiện tượng -> C2H2