Bài 2: Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd axit sufuric 14,7%
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng
b)Tính C% của dd muối sau phản ứng
Bài 2: Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd axit sufuric 14,7%
a) Tính thể tích dd KOH cần dùng
b)Tính C% của dd muối sau phản ứng
Bài 1: Từ các chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế:
a)Dd FeCl2.
b)Dd CuCl2.
c)Khí CO2.
d)Cu kim loại.
Bài 2: Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH.
Bài 3: Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế:
a)Dd NaOH.
b)Dd Ba(OH)2.
c)BaSO4.
d)Cu(OH)2.
e)Fe(OH)2
Bài 1
a) Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
b) Cu(OH)2+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+2H2O
c) Na2CO3+2HCl\(\rightarrow\)NaCl+CO2+H2O
d) Fe+CuCl2\(\rightarrow\)FeCl2+Cu
Bài 2:
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
Ca(OH)2+Na2CO3\(\rightarrow\)CaCO3+2NaOH
Bài 3
a) Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
b) BaO+H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2
c) Ba(OH)2+CuSO4\(\rightarrow\)BaSO4+Cu(OH)2
d) CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+Na2SO4
e) FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl
chỉ dùng H2SO4 loãng nhận biết các dung dịch sau:BaSO4 , BaCO3 , Na2CO3 , NaCl
-Cho H2SO4 vào 4 mẫu thử:
+Không tan trong H2SO4 là BaSO4
+ Tạo kết tủa và khí bay lên là BaCO3
BaCO3+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+CO2\(\uparrow\)+H2O
+Tan và tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4\(\rightarrow\)2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
+Không hiện tượng là NaCl
Nhận biết các chất theo yêu cầu sau đây:
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau
a) CaO, Na2O, MgO, P2O5
b) CaCO3, CaO, Ca(OH)2
2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:
a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2
b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4
3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
a) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
b) Hcl, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3
Câu 1:
Trích mỗi lọ một ít chất rắn cho vào 4 ống nghiệm để làm mẫu thử. Cho H2O lần lượt vào 3 mẫu thử. Mẫu thử nào chất rắn không tan là CaCO3, mẫu thử nào phản ứng toả nhiệt là CaO. Mẫu thử còn lại chất rắn tan trong nước. Cho khí CO2 dư đi qua dd Ca(OH)2 thì dd bị vẩn đục.
CaO+H2O->Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O
Hai cốc đựng dd HCL đặt trên hai đĩa cân A và B:cân ở vị trí cân bằng.Cho 5g CaCO3 vào cốc A và 4,8g M2CO3(M là kim loại) vào cốc B.Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn,cân trở lại vị trí cân bằng.M là kim loại nào?
CaCO3+ 2HCl---->CaCl2+ CO2+ H2O(1)
M2CO3+ 2HCl---->2MCl+ CO2+ H2O(2)
nCaCO3=0.05 mol
TheoPTHH (1)nCO2=nCaCO3=0.05 mol
Áp dụng ĐlBTKL=> m1=5-0.05*44=2.8 g(k quan tâm đến HCl )
=> m2=m1=4.8-mCO2=2.8=>mCO2(2)=2 g
=>nCO2=1/22 mol
Theo PTHH(2) nM2CO3=nCO2=1/22 mol
=>MM2CO3=4.8/1/22=105.6
=>2M+ 60=105.6=>M≃23
Vậy KL là Na
Một quả cầu làm bằng nhôm có khối lượng 1,404kg và thể tích 0,62 dm2.Quả cầu này có chỗ rỗng bên trong không?Nếu có hãy tính thể tích chỗ rỗng đó.Biết DAl=2,7kg/m3
cho 20,6g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl thu được 4,48l khí(đktc)
a. viết PTHH
b. tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c. tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a) PTHH :\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
x 2x
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
x 2x
Gọi x là số mol của muối \(CaCO_3\Rightarrow m_{CaCO_3}=100x\)
Gọi y là số mol của muối \(Na_2CO_3\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106y\)
Vì số mol của HCl luôn gấp 2 lần CO2
Mà : \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+106y=20,6\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x=0,1,y=0,1.\)
b ) \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
C )
\(m_{CaCO_3}=10\left(g\right),m_{Na_2CO_3}=10,6\left(g\right)\)
\(\%CaCO_3=\dfrac{10}{20,6}.100\%=48,5\%\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=100\%-48,5\%=52,5\%.\)
a.Có các lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột :(Al+Al2O3),(Fe+Fe2O3) và (FeO+Fe2O3).Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng.Viết các ptpứ xảy ra
b.Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3,Al2O3,SiO2 ở dạng bột.Chỉ dùng duy nhất một hóa chất
a;
Cho NaOH vào các lọ nhận ra:
+(Al,Al2O3 ) tan
+2 lọ còn lại ko tan
Cho dd HCl dư vào 2 ljo còn lại nhận ra:
+(Fe,Fe2O3) có khí thoát ra
+(FeO,Fe2O3) ko có khí thoát ra
Cho hh chất rắn vào dd NaOH dư thu dc Fe2O3 ko tan,còn Al2O3,SiO2 tan
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4(L) 9,8% thu được 2,24 lít H2(đkc) và 300ml dung dịch A
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tìm a , tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A và khối lượng riêng dung dịch A
a) Mg +H2SO4 --> MgSO4 +H2 (1)
MgO +H2SO4 --> MgSO4 +H2O (2)
nH2=0,1(mol)
=>nMg=0,1(Mol)
=>mMg=2,4(g)
mMgO=8(g)
=>%mMg=23,077(%)
%mMgO=76,92(%)
b) nMgO=0,2(mol)
theo (1) :nH2SO4=nMgSO4=nMg=0,1(mol)
(2) : nH2SO4=nMgSO4=nMgO=0,2(mol)
=> nMgSO4=0,3(mol)
=> CM ddMgSO4=1(M)
=>\(\Sigma nH2SO4=0,3\left(mol\right)\)
=>mdd H2SO4=300(g)
mdd MgSO4=10,4+300-0,1.2=310,2(g)
=>DddA=310,2/300=1,034(g/ml)
Hoà tan 20g CuO trong dung dịch H2SO4 25% vừa đủ, làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp thấy tách ra 12.5g tinh thể CuSO4.nH2O, phần dung dịch bão hoà lúc đó có nồng độ 30.33%. Hãy xác định giá trị n.