Đề cương ôn tập HKI

Hoàng Quyền
Xem chi tiết
Khai Hoan Nguyen
29 tháng 7 2023 lúc 8:09

Mẫu thử/
Thuốc thử

\(K_2SO_4\)\(KCl\)\(KOH\)\(H_2SO_4\)
Quỳ tím--xanhđỏ
\(BaCl_2\)kết tủa trắng---

\(BaCl_2+K_2SO_4->BaSO_4+2KCl\)

Bình luận (0)
lê ngọc khánh
Xem chi tiết
Hải Anh
12 tháng 4 2023 lúc 20:36

- Hòa tan từng chất vào nước có quỳ tím.

+ Không tan: BaSO4.

+ Tan, quỳ hóa xanh: NaOH.

+ Tan, quỳ không đổi màu: CuSO4.

- Dán nhãn.

Bình luận (0)
Long vit
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
28 tháng 3 2023 lúc 9:48

n CO2=11,0/44=0,25(mol)

=>n(C)=0,25mol

mC=0,25*12=3(g)

n H2O=6,75/18=0,375(mol)

=>nH=0,75(mol)

=>mH=0,75(g)

nO=2/16=0,125(mol)

CTPT là CxHyOz

x:y:z=0,25:0,75:0,125=2:6:1

=>C2H6O là CTĐGN

=>CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)

Theo đề, ta có: 24x+6x+16x=46

=>x=1

=>C2H6O

Bình luận (0)
Hoang
Xem chi tiết
✎﹏ Pain ッ
17 tháng 3 2023 lúc 12:17

Dẫn hh khí trên vào dd Ca(OH)2 dư

- Có kết tủa trắng `->` hh có khí CO2

Tiếp tục dẫn hh trên qua CuO đun nóng

- CuO chuyển từ đen sang đỏ `->` hh có khí CO

Sục hhk vào dd AgNO3

- Có kết tủa trắng `->` hh có khí Cl2

PTHH:

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

\(2Ca\left(OH\right)_2+2Cl_2\rightarrow CaCl_2+Ca\left(OCl\right)_2+2H_2O\)

\(CuO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\)

\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

Bình luận (0)
Hoang
Xem chi tiết
Hải Anh
17 tháng 3 2023 lúc 19:30

a, \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

b, \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)

c, \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)

Bình luận (0)
Hoang
Xem chi tiết
✎﹏ Pain ッ
17 tháng 3 2023 lúc 12:12

\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

\(CH_4+Cl_2\rightarrow\left(askt\right)CH_3Cl+HCl\)

Bình luận (0)
Lê Hà Ny
Xem chi tiết
Lê Hà Ny
Xem chi tiết
violet.
21 tháng 2 2023 lúc 20:14

Dạng 1

Câu 1: Nguyên tố thứ 2 của vỏ trái đất là ?

A. Oxi                    B. Cacbon               C. Silic                  D. Sắt

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của silic ?

A. Chất rắn       B. Dẫn điện kém       C. Màu trắng bạt        D. Có tính bán dẫn

Câu 3: Silic được sử dụng làm

A. Điện cực           B. Trang sức          C. Pin mặt trời         D. Đồ dùng học tập

Câu 4: Silic là phi kim hoạt động hoá học

A. Yếu hơn cacbon                     B. Mạnh hơn clo 

C. Mạnh hơn cacbon                  D. Mạnh hơn oxi

Câu 5: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau 

A. SiO2 và SO2                       B. SiO2 và H2O

C. SiO2 và NaOH                    D. SiO2 và H2SO4

Câu 6: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất

A. Đá vôi, đất sét, thuỷ tinh

B. Đồ gốm, thuỷ tinh, si măng

C. Hidrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh

D. Thạch anh, đất sét, đồ gốm

Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc

A. Nguyên tử khối tăng dần

B. Tính kim loại tăng dần

C. Điện tích hạt nhân tăng dần

D. Tính phi kim tăng dần

Câu 8: Số thứ tự chu kì trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết

A. Số thứ tự của nguyên tố

B. Số hiệu nguyên tử

C. Số electron lớp ngoài cùng

D. Số lớp electron

Câu 9: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số thứ tự của nguyên tố

Bình luận (0)
H2008 HNT
Xem chi tiết
Hải Anh
6 tháng 1 2023 lúc 21:51

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)

____0,1_____0,1_____0,1_____0,1 (mol)

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,1____0,1______0,1____0,1 (mol)

Chất rắn thu được gồm Cu và Fe dư.

Theo PT: nCu = 0,2 (mol)

nFe (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)

⇒ m chất rắn = 0,2.64 + 0,1.56 = 18,4 (g)

PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)

Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\)

⇒ mD = mMgO + mFe2O3 = 0,1.40 + 0,05.160 = 12 (g)

Bình luận (0)
Hhhhhhh
Xem chi tiết
Phạm Hữu Học
5 tháng 1 2023 lúc 12:03

_Trích các chất làm mẫu thử

_Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một, ta có bảng sau:

 

     Na2CO3       HCl   BaCl2
       Na2CO3         X   \(\uparrow\) thoát ra  \(\downarrow\) trắng
         HCl
 \(\uparrow\) thoát ra
        X         X 
        BaCl2     \(\downarrow\) trắng        X         X 
 1  \(\downarrow\) trắng, 1\(\uparrow\)       1\(\uparrow\)  1\(\downarrow\)trắng

Từ bảng trên ta có:

_Mẫu thử xuất hiện 1 \(\downarrow\) trắng, 1\(\uparrow\) là mẫu thử chứa dung dịch Na2CO3

_Mẫu thử xuất hiện 1\(\uparrow\) thoát ra là mẫu thử chứa dung dịch HCl

_ Mẫu thử xuất hiện 1\(\downarrow\) trắng là mẫu thử chứa dung dịch BaCl2

PTHH: \(\text{Na2CO3 + 2HCl}\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\)

Bình luận (0)