chình bầy phương pháp hóa học nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch không màu K2SO4,KCL,KOH,H2SO4
chình bầy phương pháp hóa học nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch không màu K2SO4,KCL,KOH,H2SO4
Mẫu thử/ | \(K_2SO_4\) | \(KCl\) | \(KOH\) | \(H_2SO_4\) |
Quỳ tím | - | - | xanh | đỏ |
\(BaCl_2\) | kết tủa trắng | - | - | - |
\(BaCl_2+K_2SO_4->BaSO_4+2KCl\)
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau NaOH CuSO4 BaSO4
- Hòa tan từng chất vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: BaSO4.
+ Tan, quỳ hóa xanh: NaOH.
+ Tan, quỳ không đổi màu: CuSO4.
- Dán nhãn.
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O) thu được 11,0 gam CO2 6,75 gam H2O và 2 gam oxi Tìm công thức phân tử của X.biết khối lượng mol X 46
n CO2=11,0/44=0,25(mol)
=>n(C)=0,25mol
mC=0,25*12=3(g)
n H2O=6,75/18=0,375(mol)
=>nH=0,75(mol)
=>mH=0,75(g)
nO=2/16=0,125(mol)
CTPT là CxHyOz
x:y:z=0,25:0,75:0,125=2:6:1
=>C2H6O là CTĐGN
=>CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)
Theo đề, ta có: 24x+6x+16x=46
=>x=1
=>C2H6O
Có ba chất khí đựng trong ba lọ riêng biệt: CO,CO2,Cl2. Hãy chứng minh sự có mặt của mỗi khí (nêu cách làm và viết PTHH đã dùng
Dẫn hh khí trên vào dd Ca(OH)2 dư
- Có kết tủa trắng `->` hh có khí CO2
Tiếp tục dẫn hh trên qua CuO đun nóng
- CuO chuyển từ đen sang đỏ `->` hh có khí CO
Sục hhk vào dd AgNO3
- Có kết tủa trắng `->` hh có khí Cl2
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(2Ca\left(OH\right)_2+2Cl_2\rightarrow CaCl_2+Ca\left(OCl\right)_2+2H_2O\)
\(CuO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\)
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau :. a. CH2 =CH2 + ? ---> C2H4Br2. b. ? + Cl2 ----> CH3CL + ? c. C2H2 + ? ----> CO2 +?
a, \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
b, \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
c, \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau :. CH2 =CH2 + ? ---> C2H4Br2. ? + Cl2 ----> CH3Cl +?
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(CH_4+Cl_2\rightarrow\left(askt\right)CH_3Cl+HCl\)
Dạng 2:
Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2
A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH
B. CO2, CaO, NaOH
C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O
D. NaOH, K2O, CaO
Câu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là
A. Đất sét, thạch anh, fenpat
B. Đất sét, đá vôi, cát
C. Cát thạch anh, đá vôi, soda
D. Đất sét, thạch anh, đá vôi
Câu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măng
A. Đất sét B. Đá vôi C. Cát D. Thạch cao
Câu 13: Thành phần chính của xi măng là
A. Canxi silicat và natri silicat
B. Magie silicat và natri silicat
C. Nhôm silicat và canxi silicat
D. Canxi silicat và canxi aluminat
Câu 14: Thành phần chính của xi măng là
A. CaCO3, Al2O3 B. Đất sét, đá vôi, cát
C. CaO, Al2O3 D. CaSiO3, Ca(AlO2)2
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là
A. Z=13 B. Z=10 C. Z=12 C. Z=11
Câu 16: Biết cấu tạo nguyên tử X như sau: có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của nguyên tố X là
A. Thuộc chu kì 3, nhóm VI
B. Thuộc chu kì 7, nhóm III
C. Thuộc chu kì 3, nhóm VII
D. Thuộc chu kì 7, nhóm VI
Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
D. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
Dạng 1
Câu 1: Nguyên tố thứ 2 của vỏ trái đất là ?
A. Oxi B. Cacbon C. Silic D. Sắt
Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của silic ?
A. Chất rắn B. Dẫn điện kém C. Màu trắng bạt D. Có tính bán dẫn
Câu 3: Silic được sử dụng làm
A. Điện cực B. Trang sức C. Pin mặt trời D. Đồ dùng học tập
Câu 4: Silic là phi kim hoạt động hoá học
A. Yếu hơn cacbon B. Mạnh hơn clo
C. Mạnh hơn cacbon D. Mạnh hơn oxi
Câu 5: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau
A. SiO2 và SO2 B. SiO2 và H2O
C. SiO2 và NaOH D. SiO2 và H2SO4
Câu 6: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. Đá vôi, đất sét, thuỷ tinh
B. Đồ gốm, thuỷ tinh, si măng
C. Hidrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh
D. Thạch anh, đất sét, đồ gốm
Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Nguyên tử khối tăng dần
B. Tính kim loại tăng dần
C. Điện tích hạt nhân tăng dần
D. Tính phi kim tăng dần
Câu 8: Số thứ tự chu kì trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết
A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron
Câu 9: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
A. Số electron lớp ngoài cùng
B. Số lớp electron
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số thứ tự của nguyên tố
Dạng 1
Câu 1: Nguyên tố thứ 2 của vỏ trái đất là ?
A. Oxi B. Cacbon C. Silic D. Sắt
Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của silic ?
A. Chất rắn B. Dẫn điện kém C. Màu trắng bạt D. Có tính bán dẫn
Câu 3: Silic được sử dụng làm
A. Điện cực B. Trang sức C. Pin mặt trời D. Đồ dùng học tập
Câu 4: Silic là phi kim hoạt động hoá học
A. Yếu hơn cacbon B. Mạnh hơn clo
C. Mạnh hơn cacbon D. Mạnh hơn oxi
Câu 5: Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau
A. SiO2 và SO2 B. SiO2 và H2O
C. SiO2 và NaOH D. SiO2 và H2SO4
Câu 6: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. Đá vôi, đất sét, thuỷ tinh
B. Đồ gốm, thuỷ tinh, si măng
C. Hidrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh
D. Thạch anh, đất sét, đồ gốm
Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Nguyên tử khối tăng dần
B. Tính kim loại tăng dần
C. Điện tích hạt nhân tăng dần
D. Tính phi kim tăng dần
Câu 8: Số thứ tự chu kì trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết
A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron
Câu 9: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
A. Số electron lớp ngoài cùng
B. Số lớp electron
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số thứ tự của nguyên tố
Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 2M thì tách ra chất
rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra
nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình
phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Biết, khi nung trong không khí đến
lượng không đổi có quá trình oxi hoá: Fe(OH) 2 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
____0,1_____0,1_____0,1_____0,1 (mol)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,1____0,1______0,1____0,1 (mol)
Chất rắn thu được gồm Cu và Fe dư.
Theo PT: nCu = 0,2 (mol)
nFe (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
⇒ m chất rắn = 0,2.64 + 0,1.56 = 18,4 (g)
PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\), \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ mD = mMgO + mFe2O3 = 0,1.40 + 0,05.160 = 12 (g)
không được đẹp thuốc thử nào khác,hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa gọc: na2co3,hlc,bacl2
_Trích các chất làm mẫu thử
_Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một, ta có bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2CO3 | X | \(\uparrow\) thoát ra | \(\downarrow\) trắng |
HCl | \(\uparrow\) thoát ra | X | X |
BaCl2 | \(\downarrow\) trắng | X | X |
1 \(\downarrow\) trắng, 1\(\uparrow\) | 1\(\uparrow\) | 1\(\downarrow\)trắng |
Từ bảng trên ta có:
_Mẫu thử xuất hiện 1 \(\downarrow\) trắng, 1\(\uparrow\) là mẫu thử chứa dung dịch Na2CO3
_Mẫu thử xuất hiện 1\(\uparrow\) thoát ra là mẫu thử chứa dung dịch HCl
_ Mẫu thử xuất hiện 1\(\downarrow\) trắng là mẫu thử chứa dung dịch BaCl2
PTHH: \(\text{Na2CO3 + 2HCl}\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\)