cho 4.8 g mg tác dụng vừa đủ với 20g dd H2so4 loãng
a. tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng,
b.tính c% các chất trong dd sau phản ứng
cho 4.8 g mg tác dụng vừa đủ với 20g dd H2so4 loãng
a. tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng,
b.tính c% các chất trong dd sau phản ứng
cho 13gam kẽm vào 200g dd FeSO4 7,6% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd A và hỗn hợp chất rắn B.
a.Tính khối lượng sắt kim loại sinh ra và kẽm đã phản ứng
b.Cho chất rắn B và dd HCl dư đến khi phản ứng hết thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Giúp m giải nh
nZn = 13:65 = 0,2 mol , nFeSO4 = \(\dfrac{200.7,6\%}{152}\)= 0,1 mol
Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
nZn > nFe => Zn dư , FeSO4 phản ứng hết
nZn phản ứng = nFeSO4 = nFe sinh ra = 0,1 mol
=>mFe = 0,1.56 = 5,6 gam , mZn phản ứng = 0,1.65 = 6,5 gam
b) hỗn hợp chất rắn B thu được gồm Fe và Zn dư
nZn dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
mZn trong B = 0,1.65 = 6,5 gam => mB = 5,6 + 6,5 = 12,1 gam
=>%mZn = \(\dfrac{6,5}{12,1}.100\%\)= 53,71% <=> %mFe = 100 - 53,71 = 46,29%
Đề bài ý b thừa dữ kiện.
PT đầu chắc là Ca=> CaO đúng không?
2Ca + O2 2CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
200ml dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam
Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.
c)
nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M
Cho a(g) kim loại Zn vào 200ml dung dịch CuCl2 2M, sau khi pư kết thúc thu được dung dịch muối kẽm clorua và kim loại đồnga) Viết PTHH của pưb) Tính a
c) Lấy toàn bộ lượng kim loại đồng sinh ra ở pư trên cho vào 100g dd H2SO4 đặc , nóng có nồng độ 98% .Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi pư kết thúc
a) PTHH: \(Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\)
b) Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow m_{Zn}=0,4\cdot65=26\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{Zn}=0,4mol\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot98\%}{98}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, Cu phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2mol\\n_{CuSO_4}=n_{SO_2}=n_{Cu}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,4\cdot160=64\left(g\right)\\m_{SO_2}=0,4\cdot64=25,6\left(g\right)\\m_{Cu}=0,4\cdot64=25,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Cu}+m_{ddH_2SO_4}-m_{SO_2}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{64}{100}\cdot100\%=64\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{19,6}{100}\cdot100\%=19,6\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Theo tỉ lệ phản ứng (1) => nMg = nH2 = 0,125 mol
<=> mMg = 0,125 .24 = 3 gam và mAl2O3 = 8,1 - 3 =5,1 gam
%mMg = \(\dfrac{3}{8,1}\).100% = 37,03% => %mAl2O3 = 100 - 37,03 = 62,97%
b) nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)= 0,05 mol
=> nHCl pư = 2nMg + 6nAl2O3 = 0,55 mol
mHCl = 0,55.36,5 = 20,075 gam
=> mdung dịch HCl 18% = \(\dfrac{20,075}{18\%}\)= 111,53 gam
Mik mới thi hóa nay xong.
-Trích các chất ra từng mẫu thử có đánh dấu tương ứng.
-Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là: KOH
+Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là: H2SO4
+Các Mẫu thử nào ko làm cho quỳ tím chuyển màu thì đó là: NaCl và K2SO4.
-Cho dung dịch BaCl2 vào Các mẫu thử nào ko làm cho quỳ tím chuyển màu :
+ Phản ứng nào xuất hiện kết tủa trắng là BaSO4 thì suy ra chất ban đầu là K2SO4
+ Còn không có hiện tượng thì đó là: NaCl.
Mai ko 10đ mới bảo
Tích hộ
Chất rắn không tan là Cu.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 15,2 - 11,2 = 4(gam)\)
a)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch sunfuric 0,5M
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Cu} = m_{hỗn\ hợp} - m_{Zn} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)\)
b)
Ta có : \(n_{H_2SO_4} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít)\\ m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{5}\cdot100\%=54\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=46\%\)