Cho 6,2 gam natri oxit tác dụng vs nước, thu được 2lít dd. Tính nồng độ mol/l dd thu được.
Cho 6,2 gam natri oxit tác dụng vs nước, thu được 2lít dd. Tính nồng độ mol/l dd thu được.
Na2O + H2O -> 2NaOH
nNa2O=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nNaOH=2nNa2O=0,2(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
C1: KMnO4 ---> K2MnO4 + ...........+ ...........
C2: ...........+ Zn ---> ZnCl2
C3: Fe2O3 + .......... ---> CO2
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 (PƯ phân hủy)
Zn + Cl2 -> ZnCl2 (PƯ hóa hợp)
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 (PƯ oxi hóa khử)
Người ta dùng khí hidro(H2) để khử 32g CuO ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình của pahrn ứng
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
Biết: C:12; O:16: Cu:64
\(n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\)
\(CuO+H2-t^0->Cu+H2O\)
0,4...........0,4
\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3đ sau:H2SO4,NaOH, K2SO4
HÃY TRẢ LỜI GIÚP MÌNH NHÉ!!!!!
cho dd FeCl2 tác dụng với 112g dd KOH 20% thu được kết tủa A và dd B.nung kết tủa A đến khối lượng 0 đổi thu được chất rắn C
FeCl2+2KOH➡ Fe(OH)2+2KCl
mKOH=112✖ 20%=22,4g
➡ nKCl=0,4mol
➡ nFe(OH)2=0,2mol
mFe(OH)2=0,2✖ 90=18g
mKCl=0,2✖ 74,5=14,9g
Fe(OH)2➡ FeO+H2O
nFe(OH)2=0,2mol➡ nFeO=0,2mol
mFeO=0,2✖ 72=14,4g
Khử hoàn toàn một hỗn hợp X gồm CuO và FexOy bằng H2 ở nhiệt độ cao thủ được 26.4g hỗn hợp 2 kim loại.Tính khối lượng H2O tạo thành
1)Tính thể tích của hỗn hợp gồm 3,4g NH3 và 9,6g SO4(điều kiện tiêu chuẩn).
2)Tính khối lượng của H2SO4 để có phân tử bằng số phân tử có trong 4,48L khí N2( đều kiện tính chất)
1.\(n_{NH_3}=\dfrac{m_{NH_3}}{M_{NH_3}}=\dfrac{3,4}{17}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{NH_3}=n_{NH_3}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{SO_4}=\dfrac{m_{SO_4}}{M_{SO_4}}=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{SO_4}=n_{SO_4}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{hh}=V_{NH_3}+V_{SO_4}=4,48+2,24=6,72\left(l\right)\)
Tính:
a. Số mol Fe\(_2\)O\(_3\) có trong 8gam Fe\(_2\)O\(_3\)
b. Khối lượng của 6,72 lít khí oxi (đktc)
c. Thể tích (đktc) của 9.10\(^{23}\) phân tử khí H\(_2\)
d. Số gam khí N\(_2\) để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 gam khí oxi
e. Số phân tử Fe\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) có trong 20 gam Fe\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\)
f. Thể tích (đktc) và khối lượng hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,8 gam khí N\(_2\) và 1,2.10\(^{23}\) phân tử H\(_2\)
Mình cần gấp lắm mong mn giúp mình ạ! Cảm ơn mn!
a)
n Fe2O3=8/(56✖ 2+16❌ 3)=0.05mol
b)nH2=6.72/22.4=0.3mol
c) nH2=9.1023/6.1023=1.5mol
VH2=1,5✖ 22.4=33.6l
d)nO2=3,2/32=0,1mol
➡ nN2=0,4mol
mN2=0,4✖ 28=11,2g
e)nFe2(SO4)3=8/400=0,02mol
f)nH2=(1,2✖ 10^23)/6✖ 10^23=0,2mol
nN2=2,8/28=0,1mol
VN2=0,1✖ 22,4=2,24l
VO2=1,5✖ 22,4=33,6l
VH2=0,1 ✖ 22,4=2,24l
VX=2,24+2,24+33,6=38.08l
mO2=1,5❌ 32=48g
mN2=0,1✖ 28=2,8g
mH2=0,1✖ 2=0,2g
mX=2,8+0,2+48=51g
Trong thân kiến ba khoang có chứa chất pederin. Trong pederin có chứa 24 nguyên tử cacbon,43 nguyên tử hiđrô, 9 nguyên tử ni tơ. Hãy lập công thức hoá học và tính phân tử khối của chất pederin.
Câu 1. Khí H2S nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Câu 2. Tính số MOL và số nguyên tử của 11.2g sắt
Câu 3 Tính thể tích của 0.05ml khí SO2(đktc).
1.MH2S = 1.2+32=34 ( đvC)
dH2S/kk = \(\dfrac{M_{H2S}}{M_{kk}}\)= \(\dfrac{34}{29}\)
Vậy khí H2S nặng hơn không khí , nặng bằng \(\dfrac{34}{29}\) lần
2. nFe= \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 (mol)
A= n . 6.1023 = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 ( nguyên tử Fe)
3 . V= 0,05 ml = 0,00005 l
( đề câu 3 đã cho thể tích sao lại bảo tính hả bn .........???)