Bài 4.
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Cho hỗn hợp qua dung dịch brom dư chỉ có etilen tác dụng.
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí còn lại không tác dụng là CH4 bị thoát ra.
\(\Rightarrow n_{CH_4}=n_{khí}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,15-0,05=0,1mol\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b)\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,1mol\Rightarrow m_{Br_2}=0,1\cdot160=16g\)
c)Đốt cháy hỗn hợp:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\Sigma n_{O_2}=2\cdot0,05+3\cdot0,1=0,4mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96l\)
Bài 3.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Mà cho hỗn hợp tác dụng brom dư chỉ có axetilen phản ứng.
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,1mol\) do CH4 không tác dụng với brom nên nó thoát ra.
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\Rightarrow n_{C_2H_2}=0,3-0,1=0,2mol\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}\cdot100\%=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b)\(n_{Br_2}=n_{C_2H_2}=0,2mol\Rightarrow m_{Br_2}=0,2\cdot160=32g\)
c)Đốt cháy hỗn hợp:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
\(\Sigma n_{O_2}=2\cdot0,1+\dfrac{5}{2}\cdot0,2=0,7mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7\cdot22,4=15,68l\)
Câu 3.
a.b.
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
\(m_{Br_2}=0,2.160=32g\)
Câu 1: Viết các phương trình hoả học thực hiện các dãy chuyển hoá sau: a a/ Canxi cacbua -> A a -> Axetilen -> Etilen -> Etan \rightarrow Etylclorua. b/ Canxi cacbua -> A Lxetilen \rightarrow Tetrabrometan. c/ Etilen Etan E Etylclorua. P.E Đibrometan Câu 2: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết ba lọ mất nhãn chứa 3 chất khí: a / C * O_{2} , CH 4 ,C 2 H 2 b / C * O_{2} C*H_{4} C_{2}*H_{4} Câu 3: D tilde a n( 6,72 lít hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch B*r_{2}(dur) , thấy có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình. Hãy tính: a/Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b / T Tính khối lượng Br 2 d tilde a tham gia phản ứng. c/Nếu đốt 6,72 lít hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít Các thể tích khi đo ở đktc Câu 4: oxi. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etilen qua bình đựng dung dịch B*r_{2} (dư), thấy có 1,12 lít khí thoát ra khỏi bình. Hãy tính: a / T * h * a phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b / T * i * n * h khối lượng B*r_{2} đã tham gia phản ứng. c/Nếu đốt 3,36 lít hỗn hợp khí trên thì cần bao nhiêu lít oxi. Các thể tích khi đo ở đktc (Cho: C = 12 H = 1 ; Br = 80 ; O=16)
Đốt cháy 2,2 g hợp chất hữu cơ A thu được 3,6 g H2O và 3,36 lít khí CO2( đktc)
xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam/mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_A=\dfrac{2,2}{44}=0,05mol\)
Số nguyên tử C:
\(\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\)
Số nguyên tử H:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot0,2}{0,05}=8\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)
nH2O=3,618=0,2(mol)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=>
Mạch hở (thẳng, nhánh): C2H5I, CH4O, CCl4, C3H7Br, C4H9NH2, C3H8, C6H14
Câu 22: Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là: A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen.
Câu 21: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là A. khí nitơ và hơi nước. B. khí cacbonic và khí hiđro. C. khí cacbonic và cacbon. D. khí cacbonic và hơi nước.
Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%.
\(n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025mol\)
\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,025mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100=20\%\)
\(V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
=> Chọn D
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn khí etilen, thu được 5,6 lít khí CO2. Thể tích khí etilen và oxi cần dùng là (Các khí đo ở đktc) A. 5,6 lít; 16,8 lít. B. 2,8 lít; 8,4 lít. C. 28 lít; 84 lít. D. 2,8 lít; 5,6 lít.
Câu 18: Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là A. 0,7 gam. B. 7 gam. C. 1,4 gam. D. 14 gam.
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4g\)
=> Chọn C
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 2,5 1 ( mol )
\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
( ko có câu đúng :< )