một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có trọng trường g. tại vtcb lò xo giãn 4cm. kéo vật xg duowis đến cách vtcb 4căn 2 cm rồi thả nhẹ k vận tốc ban đầu đrr vật dđ đh pi2=10. tronng 1 chu kì, tg lò xo giãn là ?
a.0,2
b.0,13
c.0.1
d.0,05
một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có trọng trường g. tại vtcb lò xo giãn 4cm. kéo vật xg duowis đến cách vtcb 4căn 2 cm rồi thả nhẹ k vận tốc ban đầu đrr vật dđ đh pi2=10. tronng 1 chu kì, tg lò xo giãn là ?
a.0,2
b.0,13
c.0.1
d.0,05
Một vật dao động điều hòa, trong thời gian 1 phút vật thực hiện 30 dao động. Tính Chu kỳ dao động của vật
Chu kì là khoảng thời gian vặt thực hiện 1 giao động .
Vậy chu kì của vật là:
\(T=30:60=0,5s\)
Vậy chọn C.
công thức là T=T/n với n là số dao động.vậy thì phải là T=60:30=2s chứ nhỉ
Cho vật nặng có khối lượng m, khi gắn vào hệ (k1 song song k2) thì vật dao động với tần số 10Hz, khi gắn vào hệ (k1 nối tiếp k2) thì vật dao động với tần số 4.8Hz, biết k1>k2. Nếu gắn vật m vào riêng từng lò xo k1, k2 thì dao động với tần số lần lượt là?
- Khi mắc vật vào lò xo thứ nhất: \(f_1=\frac{1}{2\pi}.sqrt\frac{k_1}{m}\Rightarrow k_1=f_1^2.4.\pi^2.m\) (1)
- Khi mắc vật vào lò xo thứ hai:
\(f_2=\frac{1}{2\pi}.sqrt\frac{k_2}{m}\Rightarrow k_2=f_2^2.4.\pi^2.m\) (2)
- Mắc vật vào hệ 2 lò xo nối tiếp:
Tần số: \(f_A=\frac{1}{2\pi}.sqrt\frac{k_A}{m}\Rightarrow k_A=f_A^2.4.\pi^2.m\) (3)
- Mắc vật vào hệ 2 lò xo song song:
Tần số:
\(f_B=\frac{1}{2\pi}.sqrt\frac{k_B}{m}\Rightarrow k_B=f_B^2.4.\pi^2.m\) (4)
Mặt khác ta có:
+ Nối tiếp hai lò xo 1 và 2 thì ta có độ cứng lò xo mới thỏa :
\(\frac{1}{k_A}=\frac{1}{k_1}+\frac{1}{k_2}\)
Từ (1), (2), (3) \(\Rightarrow\frac{1}{f_A^2}=\frac{1}{f_1^2}+\frac{1}{f_2^2}\)
+ Song song hai lò xo 1 và 2 thì ta có độ cứng lò xo mới thỏa: kB = k1 + k2
\(\Leftrightarrow f_1^2+f_2^2=10^2=100\)
Từ (1) và (2) => thì
Giải (5)(6) đối chiếu điều kiện
chọn đáp án SAI. Trong một giao động điều hòa
Quãng đường vật đi trong 1 chu kì là 4A, trong 1/2 chu kì là 2A.
Nhưng trong 1/4 chu kì thì chưa chắc là A nhé, vì còn phải xem vật xuất phát từ vị trí nào.
Đáp án sai ở đây là ý A.
một vật dao động điều hòa với T + 0.5s đi được quãng đường dài 0.4m trong một chu kì. Tốc độ của vật khi đi qua vị trí có li độ x = 6m. ?
Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là: 4A = 40cm --> A = 10cm.
Chu kì T = 0,5 s --> \(\omega=2\pi/T=4\pi(rad/s)\)
Áp dụng CT: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow v = \pm\omega\sqrt{A^2-x^2}=...\)
một vật đao động điều hòa với phương trình x= 4cos(5pi-pi/2)cm. Tỗng quãng đường chất điễm đi được trong khoảng thời gian 2 giây ( kể từ t =0 ) là
Chu kì: \(T=2\pi/\omega=0,4s\)
Ta có: \(t=2s=5.T\)
Trong mỗi chu kì, quãng đường đi được là 4A
Vậy trong 5 chu kì quãng đường đi được là: \(5.4A=20A=20.4=80(cm)\)
Một vật dao động điều hòa khu vật có li độ 3 cm thì vận tốc là 8pi(cm/s), khi vật có li độ 4cm thì vận tốc ;à 6pi ( cm /s ). tìm đoạn đường đi được trong 2s?
A. 42cm
B. 20cm
C.10cm
D. 40cm
Dùng công thức độc lập
\(x^2+\frac{v^2}{\omega^2}=A^2\)
Ta có:
\(\begin{cases}3^2+\frac{\left(8\pi\right)^2}{\omega^2}=A^2\\4^2+\frac{\left(6\pi\right)^2}{\omega^2}=A^2\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}A=5\\\omega=2\sqrt{10}\end{cases}\)
\(\Rightarrow T=\frac{2\pi}{\omega}=1\left(s\right)\\ 2s=2T\Leftrightarrow S=8A=40cm\)
à chị hay cô gì ơi. có thể ghi cái hệ đó ra để bấm máy được không ạ. Tại e bấm máy ra số lớn lắm ạ. Mong giúp đỡ
một vật có m=100g dđđh vs pt x=6cos(10t-pi/3),lấy pi2=10.khi vật cách biên một đoạn 2cm thì thế năng của vật là
\(\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}\Leftrightarrow10=\sqrt{\frac{k}{0,1}}\Rightarrow k=10\)N/m
\(W_t=\frac{1}{2}kx^2=\frac{1}{2}.10.2^2=20J\)
Một vật có m=100g dđđh theo pt \(x=4\cos(10t-\dfrac{\pi}{3})\),lấy \(\pi^2=10\). Khi vật cách biên một đoạn bằng 3 cm thì động năng của vật là
Một vật dao động điều hoà theo trục Ox . khi vận tốc của vật có độ lớn bằng 1 nửa độ lớn vận tốc cực đại thì tỉ số giữa độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật và độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở vị trí biên là ? Cách tính ? Đáp án ra căn 3 phần 2 ? mong giúp em ạ