Cho 10g dung dịch HCl 36.5% hoàn toàn vào hỗn hợp nhôm và đồng người ta thu được a gam khí H2. Tính số gam khí H2. Giúp mình với.
Cho 10g dung dịch HCl 36.5% hoàn toàn vào hỗn hợp nhôm và đồng người ta thu được a gam khí H2. Tính số gam khí H2. Giúp mình với.
Cu + 2HCl = CuCl2 + H2
x→ 1/2x
Al + 3HCl = AlCl3 + 3/2H2
y→ 1/2y
nHCl = 0,01 mol ⇒ x+y= 0,1
⇒\(\Sigma\)n H2 = 1/2x + 1/2y = 1/2(x+y)= 0,05 mol
a = 0,05 . 2 = 0,1 g
Hoà tan 43,8g hỗn hợp Y gồm NaOH và Na2SO3 trong dung dịch H2SO4 dư thì thu được 4.48 lít khí SO2 ở đkc. Tính % khối lượng mỗi chấttrong hỗn hợp Y
300 ml dd nhỏ 0,14% (Dhno3 = 1,8g /cm3
Tìm số mol á
\(ddHNO3=300ml=0,3l=0,3dm^3=300cm^3\)
\(mddHNO3=300.1,8=540g\)
\(mHNO3=\dfrac{540.0,14}{100}=0,756gam\)
\(nHNO3=\dfrac{0,756}{63}=0,012mol\)
Hòa tan 3,1g Na2O vào nước thành 50ml dd NaOH.
a) Tính CM của dd NaOH
b) Để trung hòa 50ml dd NaOH cần bao nhiêu lít dd H2SO4 20% khối lượng riêng 1,14 g/mol. Biết sản phẩm thu được là Na2SO4 và nước.
Giúp mình giải bài này nha. Xin cảm ơn trước ạ
cho miếng hợp kim Na và K tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít khí H2 (dktc)và dd A .đem trung hòa dd A bằng dd HCl 25% sau đó đem cô cạn thì được 13,3 g muối khan.
a)tính % về khối lượng kim loại trong hợp kim
b)tính khối lượng dd axit đã dùng
CÁC BẠN GIÚP NHA
hello chào!
cho 5,4 kim loại R hóa trị III tác dụng vừa đủ vứi 395,2g dd H2SO4 loãng, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 8,55%.a xác định tên kim loại R b, tính nồng độ %của dd H2SO4 ban đàu
\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)
\(2R\left(\dfrac{5,4}{R}\right)+3H_2SO_4\left(\dfrac{8,1}{R}\right)\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3\left(\dfrac{2,7}{R}\right)+3H_2\left(\dfrac{8,1}{R}\right)\)
Theo PTHH \(n_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2,7}{R}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2,7.\left(2R+288\right)}{R}\left(g\right)\) \(\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,1}{R}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=\dfrac{16,8}{R}\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=5,4+395,2-\dfrac{16,8}{R}\left(g\right)\)
Theo đề dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 8,55%
\(\Rightarrow8,55=\dfrac{\dfrac{2,7.\left(2R+288\right)}{R}}{5,4+395,2-\dfrac{16,8}{R}}.100\)
\(\Rightarrow R=27\left(Al\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{8,1}{R}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{29,4}{395,2}.100=7,44\%\)
Cho 11,7 g kali hoà tan vào 200ml nước tạo thành dung dịch A và khí B.
a. Viết PTHH. Tính thể tích của chất khí thoát ra ở ĐKTC
b. Tính nồng độ mol của dung dịch A. Coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng
a.
K + H2O ➞ KOH + \(\dfrac{1}{2}\) H2
0,3 (mol) ➙ 0,3 (mol) ➙ 0,15(mol)
=> VH2 = 3,36 (l)
b. CM(KOH) = 1,5 (M)
1 . Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và 13, 44 lít khí (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
2 . Bạc Cu dạng bột có lẫn các tạp chất: Fe2O3, CuO, Fe. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng được đồng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
4. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
1)
2Al + 6HCl \(->\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(->\) FeCl2 + H2
Gọi a, b là số mol Al, Fe.
Ta có :
27a + 56b = 25,4 - 3,2 = 22,2
1,5a + b = 13,44/22,4 = 0,6
=> a = 0,2 mol
b =0,3 mol
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mCu=3,2\left(g\right)\\mAl=0,2.27=5,4\left(g\right)\\mFe=0,3.56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2)
- Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc chất rắn rửa sạch, sấy khô thu Cu nguyên chất
PTHH :
CuO + 2HCl \(->\) CuCl2 + H2O
Fe + 2HCl \(->\) FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl \(->\) 2FeCl3 + 3H2O
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x..................0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà :
nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0,2.3=0,6(mol)
Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0,6......1,2............0,6(mol)
=> mC02=0,6.44=26.4(g)
C, Co2, Na2Co3, CaCo3
C + O2 ---to---> CO2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl