Cho 4.48l CO phản ứg vừa đủ vs m g hh X (CuO, Fe2O3, Al2O3) nung nóng đc 27d chất rắn Y và hh khí Z (4.48l).Cho Z qua nước vôi trong dư thấy có 18g muối.Tính m
Cho 4.48l CO phản ứg vừa đủ vs m g hh X (CuO, Fe2O3, Al2O3) nung nóng đc 27d chất rắn Y và hh khí Z (4.48l).Cho Z qua nước vôi trong dư thấy có 18g muối.Tính m
\(CO\underrightarrow{+O\left(oxit\right)t^o}CO_2\underrightarrow{+Ca\left(OH\right)_2dư}CaCO_3\)
0,18......................0,18.........................0,18
Bảo toàn khối lượng
\(m_{oxit}=m_{cran}+m_{O\left(td-vs-CO\right)}=27+0,18.16=29,88\)
(nO=nCO=nCO2)
cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phân ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít đ HNO3 có nồn độ a mol/l( sản phẩm khử duy nhất là khí NO). tìm giá trị a? cho e hỏi bài này làm như thế nào ạ?
mình giải có pt ion của lớp 11 nên nếu ko hiểu thì nhắn tin để mình giải thích nhé !
Đem khử hoàn toàn 4g hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau pư thu đc 2,88g chất rắn, đem hoà tan chất rắn này vào 400 ml dung dịch HCl(vừa đủ) thì có khí bay ra .
a) Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Đề thiếu nồng độ mol của dung dịch HCl .-.
Cho 16,2g MgO, Al2O3, MO(M là kim loại hóa trị 2)+H2. Ở đk này, H2 chỉ khử MO với H=80%. Hơi nước qua khỏi ống có 90% bị hấp thụ bởi 15,3g dd H2SO4 90% được dd H2SO4 86,34%. Chất rắn còn lại trog ống+dd HCl dư được dd B và 2,56g chất rắn ko tan M. Lấy \(\dfrac{1}{10}\)dd B+NaOH dư rồi lọc kết tủa với H=100% được 0,28g oxit. Tìm M, % m mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
Rồi lọc kết tủa thu được 0,28 gam oxit ?!! ghi đề thiếu -_- Hẳn là nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao mới thu được oxit.
Sửa đề: Rồi lọc kết tủa nung trong không khí giàu Oxi ở nhiệt độ cao thi được 0,28 gam oxit ( H=100%)
Cho 16,2g hỗn hợp MgO, Al2O3, MO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao thì:
\(MO\left(0,04\right)+H_2-t^o->M+H_2O\left(0,04\right)\)\(\left(1\right)\)
\(m_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{90.15,3}{100}=13,77\left(g\right)\)
Khi dẫn hơi nước qua ống đựng dung dịch H2SO4 trên thì:
\(m_{ddH_2SO_4}\left(sau\right)=\dfrac{13,77.100}{86,34}=15,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(thêm-vao\right)=15,95-15,3=0,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(bđ\right)=\dfrac{0,65.100}{90}=0,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,04\left(mol\right)\)
Khi cho qua HCl, chất rắn M còn lại là 2,56 gam
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{2,56}{0,05}=64\)\((g/mol)\)
\(b)\)
Ta có hiệu suất pứ khử bởi H2 chỉ đạt 80%
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{0,04.100}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Khi cho chất rắn còn lại trog ống td với dd HCl dư
\(MgO\left(a\right)+2HCl--->MgCl_2\left(a\right)+H_2\)\(\left(2\right)\)
\(Al_2O_3\left(b\right)+6HCl--->2AlCl_3\left(2b\right)+3H_2O\)\(\left(3\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
\(\Rightarrow40a+102b+0,05.80=16,2\)
\(\Rightarrow40a+102b=12,2\left(I\right)\)
Dung dịch B: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:a\left(mol\right)\\AlCl_3:2b\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Khi lấy 1/10 dung dịch B trên tác dụng với NaOH dư thì:
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)\(\left(4\right)\)
\(MgCl_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaOH--->Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaCl\)\(\left(5\right)\)
\(AlCl_3+3NaOH--->Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)\(\left(6\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH--->NaAlO_2+2H_2O\)\(\left(7\right)\)
Kết tủa thu được \(Mg\left(OH\right)_2:\dfrac{a}{10}\left(mol\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)-t^o->MgO\left(\dfrac{a}{10}\right)+H_2O\)
Oxit thu được là MgO
\(n_{MgO}=\dfrac{0,28}{40}=0,007\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{10}=0,007\)
\(\Rightarrow a=0,07\left(II\right)\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,07.40.100}{16,2}=17,28\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100}{16,2}=24,69\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=58,03\%\)
cho 6.32g chất rắn CuO, MxOy(M là kim loại có nhiều hóa trị)+CO dư(pư hoàn toàn) được h2 khí C, h2 chất rắn D(D gồm 2 kim loại nguyên chất). Dẫn C vào KOH đặc dư thì bình KOH tăng 3,96g. Cho cả D+dd H2SO4 loãng dư được dd E và chất rắn G ko tan. Cho G+AgNO3 đủ được 10,8gAg(các pư hoàn toàn). Tìm MxOy, % m các chất 2 oxit ban đầu
\(CuO\left(0,05\right)+CO-t^o->Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)\(\left(1\right)\)
\(M_xO_y\left(\dfrac{0,04}{y}\right)+yCO-t^o->xM+yCO_2\left(0,04\right)\)\(\left(2\right)\)
Hỗn hợp C:\(\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\CO\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp chất rắn D:\(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\M\end{matrix}\right.\)
Khi Dẫn C vào KOH đặc dư thì chỉ có CO2 tác dụng
\(CO_2+2KOH--->K_2CO_3+H_2O\)\(\left(3\right)\)
Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 3,96 gam chính là khối lượng CO2 bị hấp thụ vào bình
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,96}{44}=0,09\left(mol\right)\)
Khi cho D tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu dduwwocj chất rắn G không tan và đung dịch E sau phản ứng. Chứng tỏ kim loại M tán trong dung dịch H2SO4 loãng dư:
\(2M+nH_2SO_4\left(loang\right)--->M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)\(\left(4\right)\)
Dung dịch E là: \(M_2\left(SO_4\right)_n\)
Chất rắn G là: \(Cu\)
Khi cho G tác dụng với lượng vừa đủ AgNO3 thì:
\(Cu+2AgNO_3--->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)\(\left(5\right)\)
\(n _{Ag}=\dfrac{10,8}{108}=0,1\left(mol\right)\)
Theo (5) \(n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (1) \(n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{M_xO_y}=6,32-4=2,32\left(g\right)\)
Theo (1) \(n_{CO_2}\left(1\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}\left(2\right)=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{M_xO_y}=\dfrac{0,04}{y}\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,04}{y}=\dfrac{2,32}{Mx+16y}\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{1,68y}{0,04x}\)
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(2\) | \(3\) |
\(y\) | \(1\) | \(1\) | \(3\) | \(4\) |
\(M\) | \(42\) \((loại)\) | \(21\)\((loại)\) | \(63\)\((loại)\) | \(56\)\((Fe)\) |
\(\Rightarrow CT:Fe_3O_4\)
\(\%m_{Cu}=63,29\%\)
\(\%m_{Fe_3O_4}=36,71\%\)
Cho 3,86g hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được dd chứa 16,34 gam muối và giải phóng V lít khí(đktc)
1) Tính V
2) Dẫn toàn bộ V lít kí ở trên qua m gam CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,92 gam chất rắn . Tính m
Đặt x,y lần lượt là số mol của Al và Fe:
2Al +3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x \(\dfrac{x}{2}\) \(\dfrac{3}{2}x\)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (2)
y y y
Ta có hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=3.86\\171x+152y=16.34\end{matrix}\right.\)
giải hệ trên :x = 0.06;y=0.04
=>nH2 (1)(2)=0.09+0.04=0.13 mol
a)VH2= 0.13*22.4=2.912 l
b) Chất rắn là Cu
nCu=13.92/64=0.2175 mol
CuO +H2 ----> Cu + H2O
0.2175 0.2175
=> mCuO=0.2175*80=17.4g
đốt 16l hỗn hợp X gồm COvà CO2 trong khí O2 dư nhận thấy thể tích chung của hỗn hợp giảm 2l
a) tính % thể tích các chất khí trong hỗn hợp X
b) để hỗn hợp hai khí CO và CO2 có khối lượng bằng nhau cần lấy chúng vóiư tỉ lệ thể tích như thế nào
Dẫn từ từ V (1) hỗn hợp X (đktc) gồm (CO và H2) qua ống nghiệm 16,8 g hỗn hợp (CuO,Fe3O4,Fe2O3) nung nóng . phản ứng hòan tòan thu được hỗn hợp khí nặng hơn hỗn hợp ban đầu 0,32g .Tính V ? (O = 16)
Dẫn từ từ V lít hỗn hợp X (đktc) gồm CO và H2 qua ống chứa hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3,Fe3O4 nung nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu là 0,32g. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính V.
Khử hoàn toàn hh gồm m(g) FeO Fe2O3 Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 3 3,6(g) chất rắn dầu hh khí sau p ứng dd (CaOH). Thu được 80 g Ca =40 .C=12.O=16
A 34,88. B. 36,16
C. 45,4. D .59,2