Oxi hóa một kim loại hóa trị II được 4g oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã phản ứng
Oxi hóa một kim loại hóa trị II được 4g oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã phản ứng
Ta có nHCl = CM . V = 2 . 0,1 = 0,2 ( mol )
R + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\) RO
x.........x/2.......x
RO + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2
x.........2x...........x.............x
Ta có 2x = 0,2
=> x = 0,1 ( mol )
=> 0,1 = \(\dfrac{4}{M_R+16}\)
=> MR = 24
=> R là Mg
=> mMg = 24 . 0,1 = 2,4 ( gam )
1.Hãy nêu cách tạo ra dd HCl 14,6% và dd HCl 2M từ 8,96dm3 khí HCl (đktc)
2Trộn lẫn 700ml dd H2SO4 60% có m riêng là 1,503g/ml với 500ml dd H2SO4 20% có m riêng 1,143g/ml rồi thêm 1 lượng nước cất vào và thu được dd A.Khi cho kẽm dư tác dụng với 200ml dd A thu được 2000ml khí hiđro(đktc).Tính V dd A(Đs;17,1 lít) Trần Hữu Tuyển sư phụ :))
3.Hai dd A và B đều là dd H2SO4 có nồng độ khác nhau.Hãy tính nồng độ phần trăm của A và B,biết nồng độ của B lớn hơn của A là 2,5 lần và khi trộn A và B theo tỉ lệ khối lượng là 7:3 thì được dd C có nồng độ 29%(Đs:20% 50%)
4.Làm bay hơi 60g nước từ dd có nồng độ 30% thu được dd mới có nồng độ 36%.Tính khối lượng dd ban đầu(Đs:360g) Wind sư tỷ :)
5.Phân biệt: NaHSO4,KHCO3,Na2SO3,Mg(HCO3)2,Ba(HCO3)2 thằng quỷ Elly Phạm :(
1.
nHCl=\(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
Gọi a là số g nước thêm vào
Ta co:
\(\dfrac{14,6}{14,6+a}.100\%=14,6\%\)
<=>14,6=0,146.(14,6+a)
<=>a=85,4(g)
Vậy để có dd HCl 14,6% thì ta cho thêm 85,4(g) nước vào 8,96 lít HCl
Vdd HCl=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)
Cho 0,2 lít nước vào 8,96 lít HCl là có dd HCl 2M
bài 4
Gọi x là khối lượng chất tan của dd
y là khối lượng của dung dịch 36%
\(\dfrac{x}{y}.100\%=36\%\Rightarrow x=0,36y\left(1\right)\)
\(\dfrac{x}{y+60}.100\%=30\%\left(2\right)\)
thay(1) vào(2)
\(\Rightarrow y=300\)
\(m_{ddbd}=300+60=360\left(g\right)\)
Bài 5:
Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
- Cho HCl vào lần lượt từng mẫu thử , mẫu nào có khí không màu bay ra là KHCO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 ; mẫu tạo ra khí có mùi hắc là Na2SO3 ; còn tác dụng được mà không có gì đặc biệt là NaHSO4
KHCO3 + HCl → KCl + CO2\(\uparrow\) + H2O
Mg(HCO3)2 + HCl → MgCl2 + 2CO2\(\uparrow\) + H2O
Ba(HCO3)2 + HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2O + 2CO2\(\uparrow\)
Na2SO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + SO2\(\uparrow\) + H2O
NaHSO4 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2SO4
- Ta còn ba chất chưa nhận biết được là KHCO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 . Ta đem các mẫu thử này lên ngọn lửa đèn cồn , muối của Ba cháy với màu lục vàng , muối của K cháy với ngọn lửa màu tím
- Còn lại là Mg(HCO3)2
Tính m SO3 và m dd H2SO4 20,5% cần lấy để pha chế dc 340g dd H2SO4 49% (Đs:95g 245g)
SO3 + H2O --> H2SO4
x.....................x
Gọi n SO3 cần lấy là x (g)
m dd H2SO4 cần là y(g)
=> 98x + y = 340 (1)
m H2SO4 ( 20,5%) = 20,5y : 100 = 0,205y (g)
mH2SO4 trên pt = 98x (g)
m H2SO4 49% = 340 . 49 : 100 = 166,6 (g)
=> 0,205y + 98x = 166,6 (2)
(1) và (2) => hpt
=> x = 1,6174 (g)
y= 181,49 (g)
SO3 + H2O --> H2SO4
1...........1............1
x-->.....................x
Gọi n SO3 cần lấy là x (g)
m dd H2SO4 cần là y(g)
=)) 98x + y = 340 (1)
m H2SO4 ( 20,5%) = 20,5y/100 = 0,205y (g)
mH2SO4 trên pt= 98x (g)
m H2SO4 49% = 340*49/100 = 166,6 (g)
=)) 0,205y + 98x = 166,6 (2)
(1) và (2) =)) hpt
=)) x = 1,6174 (g)
y= 181,49 (g)
A,B là 2 kim loại hóa trị II.Oxi hóa hoàn toàn 16g 2 kl này thu được hh 2 oxit .Hòa tan hết 2 oxit trên cần 300ml dd HCl 1M,sau pứ thu được dd C chứa 2 muối.Cho NaOH vào dd muối thu được 1 kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp hai hiđroxit kim loại.Cô cạn dd được 15,05g muối khan.Xác định m (Đs:21,1g)
\(n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(2A+O_2-t^0->2AO\)
x............................x
\(2B+O_2-t^0->2BO\)
y...............................y
\(AO+2HCl-->ACl_2+H_2O\)
x...........2x.................x
\(BO+2HCl-->BCl_2+H_2O\)
y...........2y...............y.
\(ACl_2+2NaOH-->A\left(OH\right)_2+2NaCl\)
x.............2x.........................x.................2x
\(BCl_2+2NaOH-->B\left(OH\right)_2+2NaCl\)
y..................2y.....................y..............2y
vì thu được kết tủa cực đại nên NaOh hêt
\(2x+2y=0,3\Rightarrow x+y=0,15\left(1\right)\)
\(xA+yB=16\left(2\right)\)
\(m=x\left(A+34\right)+y\left(B+34\right)\left(3\right)\)
thay (1)(2) vào (3)
\(m=xA+34x+yB+34y\)
\(m=\left(xA+yB\right)+34\left(x+y\right)\)
\(m=16+34.0,15\)
\(m=21,1\left(g\right)\)
1.Có hỗn hợp(X)gồm một muối CO3 của kim loại hóa trị I và một muối CO3 của kim loại hóa trị II.Hòa tan 36g(X)bằng dd HCl dư vừa đủ,thu được dd(Y) và 6,72 lít khí CO2(đktc) a)Cô cạn dd Y thu được ? gam hỗn hợp muối khan? b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối CO3 của kim loại hóa trị I gấp đôi số mol muối CO3 của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15đvC,xác định công thức 2 muối ban đầu
2.Hòa tan hết 6,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm vào nước.Để trung hòa dd thu được phải dùng 100ml dd HCl 2M,sau pứ thu được dd A a)Cô cạn dd thu được ? g muối khan(13,3g) b)Xác định tên của 2 kim loại kiềm biết số mol của chúng trong hỗn hợp là bằng nhau(Na,K)
hòa tan 14,9 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fetacs dụng với dd H2SO4 loãng .thành phần % của Fe về khối lượng là 56.37%.hẫy xác định:
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
fe + h2so4 ----> feso4 + h2 (1)
Zn + h2so4 ----> znso4 + h2 (2)
mFe = mhh . 56,37% = 14,9 . 56,37% = 8,39913 (g)
mZn = mhh - mFe=14,9 - 8,39913= 6,50087 (g)
=> nFe = mFe/Mfe= 8,39913/56= 0,15 mol
nZn=mZn/Mzn =6,50087/65=0.1 mol
theo pt (1)(2)
nH2(1)=nFe=0.15 mol; nFeso4 = nFe= 0.15 mol
nH2(2)=nZn=0.1 mol; nZnso4 = nZn=0.1 mol
=> nH2 = nH2(1) + nH2(2) = 0.15+0.1 =0.25 mol
=> VH2 = nH2 . 22,4=0,25 22,4 = 5,6 (lít)
mFeso4 =nFeso4. Mfeso4 = 0,15. 152= 22,8(g)
mZnso4 = nZnso4. Mznso4=0,1 .161=16.1 (g)
cho co đi qua m gam hỗn hợp X gồm al2o3 cuo fe2o3 và ag2o nung nóng.sau 1 thời gian thu đc 30 g hỗn hợp chất rắn Y và khí Z gồm co2 và co. cho Z vào nước vôi trong thu đc 20 g kết tủa.tính m
khử hoàn toàn 3,48 gam một oxit sắt cần dùng 1,344l H2 Xác định CTHH của oxit trên
Gọi CTHH của oxit kim loại : FexOy ( x,y khác 0)
PTHH FexOy + yH2 ------> xFe + yH2O
n\(H_2\) = \(\dfrac{1,344}{22,4}\)= 0,06 ( mol)
Theo PTHH n\(Fe_xO_y\) = \(\dfrac{1}{y}\)n\(H_2\)=\(\dfrac{0,06}{y}\left(mol\right)\)
Theo đề ra : m\(Fe_xO_y\)= \(\dfrac{0,06}{y}\left(xFe+16y\right)=3,48\left(g\right)\)
Từ đó tự suy ra x=3, y=4
CTHH : \(Fe_3O_4\)
Biết 2,24l khí A ( đ/KC) có khối lượng là 3g
A) tìm khối lượngi mol của A
B) tìm khối lượng riêng của A
C) phải trộn A với O2 theo tỉ lệ nào về thể tích để thu được hỗn hợp khúc có tỉ khối hơn đối với H2 là 15,5
D) biết A là oxit của nitow , xác định CTPT của A
1 oxit KL M có công thức là MxOy trong đó m chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí Co thu đc 16,8 gam KL M.
Mặt khác cũng cho lượng oxit như trên tác dụng vừa đủ vs m gam dung dịch HCl 3,65% thu đc dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.