Giúp minh vs ạ
Giúp minh vs ạ
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) có đồ thị thì (P) và đường thẳng (d) có phương trình: \(y=x+1\)
a, Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
b, Tìm tọa độ giao điểm của 2 hàm số trên.
: Cho ba điểm A, B, C trên một đường thẳng theo thứ tự ấy và đường thẳng d vuông góc với AC tại A. Vẽ đường tròn đường kính BC và trên đó lấy một điểm M bất kì .Tia CM cắt đường thẳng d tại D, tia AM cắt đường tròn tại điểm thứ hai là N, tia DB cắt đường tròn tại điểm thứ hai là P a) Cm: tứ giác ABMD là nội tiếp b) Cm: CM.CD không phụ thuộc vào vị trí của M c) Tứ giác APND là hình gì ? tại sao
Bài 1: Cho phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=3m+3\\x+2y=m+4\end{matrix}\right.\)
Tìm m đê hệ phương trình có nghiệm (x, y) thỏa mãn x>0, y>0
(mink đag cần gấp)
Cho hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=6\\x^2+y^2=a\end{matrix}\right.\)
Xác định a để:
a) HPT vô nghiệm
b) HPT có nghiệm duy nhất
c) HPT có 2 nghiệm phân biệt
cho hệ 3x-y=6 và mx+y=n+3 tìm m n để hệ có ngiệm duy nhất,vô nghiệm
Giải phương trình sau:
x2 - \(\left|x\right|\) -6 =0
\(x^2-\left|x\right|-6=0\)
Đặt \(t=\left|x\right|\left(t\ge0\right)\), khi đó phương trình trở thành
\(t^2-t-6=0\)$
\(\Leftrightarrow\left(t-3\right)\left(t+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t-3=0\\t+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=3\\t=-2\left(loai\right)\end{matrix}\right.\)
Với $t=3$ suy ra $|x|=3$ hay \(x=\pm3\)
KL: ...................
phương trình đã cho tương đương với các hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-x-6=0\\x\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+x-6=0\\x\le0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\left(l\right)\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có nghiệm là x = 3 và x = -3
Bài 1: Không giải phương trình, hãy xác định hệ số a,b,c tính biểu thức Δ và xác định số nghiệm mỗi phương trình sau:
a) \(x^2-11x+35=0\)
b) \(\frac{1}{2}x^2+12x+30=0\)
c) \(0,25x^2-8x+32=0\)
d) \(\sqrt{2}x^2-3x-5=0\)
Bài 2: Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai giải các phương trình sau:
a) \(5x^2+\sqrt{5}x+\frac{1}{4}=0\)
b) \(2x^2-3\sqrt{2}x+2,5=0\)
\(1a,x^2-11+35=0\)
Theo đề ta có các hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-11\\c=35\end{matrix}\right.\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-11\right)^2-4.35.1=-19\)
Vì: \(\Delta< 0\) nên phương trình vô nghiệm.
\(b,\frac{1}{2}x^2+12x+30=0\)
Theo đề ta có các hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{1}{2}\\b=12\\c=30\end{matrix}\right.\)
\(\Delta=b^2-4ac=12^2-4.\frac{1}{2}.30=84\)
Vì: \(\Delta>0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
\(c,0,25x^2-8x+32=0\)
Theo đề ta có các hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=-8\\c=32\end{matrix}\right.\)
\(\Delta=b^2-4ac=64-4.0,25.32=32\)
Vì: \(\Delta>0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
\(d,\sqrt{2}x^2-3x-5=0\)
Theo đề ta có các hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a=\sqrt{2}\\b=-3\\c=-5\end{matrix}\right.\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-3\right)^2+4.\sqrt{2}.5=9+20\sqrt{2}\)
Vì: \(\Delta>0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Bài 1:
a) $x^2-11x+35=0$ có $a=1;b=-11;c=35$ có \(\Delta=\left(-11\right)^2-4.1.35=-19< 0\) nên phương trình vô nghiệm
b) \(\frac{1}{2}x^2+12x+30=0\) có \(a=\frac{1}{2};b=12;c=30\) có \(\Delta=12^2-4.\frac{1}{2}.30=84>0\)
nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
c) $0,25x^2-8x+32=0$ có $a=0,25;b=-8;c=32$ có \(\Delta=\left(-8\right)^2-4.0,25.32=32>0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
d) \(\sqrt{2}x^2-3x-5=0\) có \(a=\sqrt{2};b=-3;c=-5\) có \(\Delta=\left(-3\right)^2-4.\sqrt{2}.\left(-5\right)=9+20\sqrt{2}>0\) nên hệ có 2 nghiệm phân biệt
Bài 2:
a) \(5x^2+\sqrt{5}x+\frac{1}{4}=0\)
có \(\Delta=\left(\sqrt{5}\right)^2-4.5.\frac{1}{4}=0\) nên phương trình có nghiệm kép là \(x=-\frac{b}{2a}=-\frac{\sqrt{5}}{2.5}=-\frac{\sqrt{5}}{10}\)
b) \(2x^2-3\sqrt{2}x+2,5=0\)
có \(\Delta=\left(3\sqrt{2}\right)^2-4.2.2,5=-2< 0\) nên phương trình vô nghiệm
giải phương trình;
x2 + x - \(\dfrac{7}{x^{2^{ }}+x+1}\) = 5
ĐK : \(x\in R\)
Đặt \(x^2+x=a\) . Phương trình trở thành :
\(a-\dfrac{7}{a+1}=5\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a\left(a+1\right)}{a+1}-\dfrac{7}{a+1}=\dfrac{5\left(a+1\right)}{a+1}\)
\(\Leftrightarrow a^2+a-7=5a+5\)
\(\Leftrightarrow a^2-4a-12=0\)
\(\Delta=\left(-4\right)^2+4.12=16+48=64>0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a_1=\dfrac{4+\sqrt{64}}{2}=6\\a_2=\dfrac{4-\sqrt{64}}{2}=-2\end{matrix}\right.\)
Với : \(a=6\)
\(\Leftrightarrow x^2+x=6\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-6=0\)
\(\Delta=1+4.6=25>0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{-1+\sqrt{25}}{2}=2\\x_2=\dfrac{-1-\sqrt{25}}{2}=-3\end{matrix}\right.\)
Với \(a=-2\)
\(\Leftrightarrow x^2+x=-2\)
\(\Leftrightarrow x^2+x+2=0\)
\(\Delta=1-4.2=-7< 0\)
Nên phương trình vô nghiệm .
Vậy \(S=\left\{-3;2\right\}\)