Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà , tỉ số giữa độ lớn của lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu là 3,5 . Biết lò xo luôn bị dãn . Nếu tăng biên độ dao động lên 1,5 lần thì tỉ số nói trên là :
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà , tỉ số giữa độ lớn của lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu là 3,5 . Biết lò xo luôn bị dãn . Nếu tăng biên độ dao động lên 1,5 lần thì tỉ số nói trên là :
\(\dfrac{F_{đhmax}}{F_{đhmin}}=\dfrac{k(\Delta l_0+A)}{k(\Delta l_0-A)}=3,5\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{5}{9}\Delta l_0\)
Biên độ tăng 1,5 lần thì \(A'=1,5A=\dfrac{2,5}{3}\Delta l_0\)
Khi đó, tỉ số đàn hồi sẽ là: \(\dfrac{F_{đhmax}}{F_{đhmin}}=\dfrac{k(\Delta l_0+A)}{k(\Delta l_0-A)}=\dfrac{k(\Delta l_0+\dfrac{2,5}{3}\Delta l_0)}{k(\Delta l_0-\dfrac{2,5}{3}\Delta l_0)}=11\)
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc a0 có giá trị nhỏ . khi vật đi qua vtcb thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của dây treo .Sau thời điểm đó , con lắc dao động điều hòa vs biên độ góc là:
1 con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8 m/s^2 với phương trình lí độ dài s=2.cos7t (cm), khi con lắc qua vị trí cân bằng thì tỉ số giữa lực căng dây và trọng lượng bằn
bạn để ý có công thức T= \(mg\left(3cos\alpha-2cos\alpha_0\right)\)
còn P= mg
vậy T/P= \(3cos\alpha-2cos\alpha_0\)
a0* l = S0 bạn suy ra a0 ( l: chiều dài con lắc ; w2 = g/l)
chú ý: con lắc qua vị trí cân bằng tức \(\alpha=0\) suy ra cos \(\alpha\) = 1
suy ra T/P cần tìm = 3 - 2cos\(\alpha_0\)
bạn hiểu rồi thì tính nốt nhé
Một con lắc đơn có chiều dài \(1m\) thực hiện \(10\) dao động mất \(20s\) gia tốc trọng trường nơi đó ( lấy \(\pi=3,14\)) là bao nhiêu ?
Một con lắc đơn có chiều dài 1m thực hiện 10 dao động mất \(20s\), gia tốc trọng trường nơi đó ( lấy \(\pi=3,14\) ) là bao nhiêu ?
- Theo đề bài ta có chu kì trong 1 giao động :
\(T=20:10=2s\)
-Lại có T= 2 pi/omega \(\Rightarrow\)omega = 2pi : T = 2 pi : 2 = 3,14 \(\Rightarrow\)gia tốc trọng trường : g = omega2 . 1= 3,142 .1 = 9,86con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì 0,5s . khi đặt con lắc trong thang máy bắt đầu đi lên với gia tốc có độ lớn a thì chu kì giao động nhỏ của nó là 0,477s . nếu hang máy bắt đầu đi xuống với gia ốc cũng có độ lớn bằng a hì chu kì dao động của nó bằng ???? cách làm thế nào ạ
con lắc đơn treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đừng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì tần số dao động điều hoà của con lắc là 25/63 Hz . Khi thang máy chuyển động thẳng đừng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì tần số dao động điều hoà con lắc là 20/63 Hz . Khi thang máy đứng yên thì chu kỳ dao động điều hoà của con lắc là
Chu kì: \(T=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow \dfrac{1}{T^2}\sim g\Rightarrow \dfrac{1}{T^2}=c.g\)
Bài toán về con lắc đơn dao động trong lực "lạ", lực lạ ở đây là lực quán tính.
- Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc a thì: \(g_1=g+a\)
\(\Rightarrow \dfrac{1}{T_1^2}=c.(g+a)\) (1)
- Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc a thì: \(g_2=g-a\)
\(\Rightarrow \dfrac{1}{T_2^2}=c.(g-a)\) (2)
- Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động là: \(\Rightarrow \dfrac{1}{T^2}=c.g\)
Cộng (1) và (2) vế với vế ta được: \(\dfrac{1}{T_1^2}+\dfrac{1}{T_2^2}=2.c.g=\dfrac{2}{T^2}\)
Thay số ta được: \(T=2,78s\)
T= 2s. Nếu chiều dai k đôi gia tốc giảm 0,4% thy chu ky băng bao nhiêu
Con lắc đơn à bạn.
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}\)
Gia tốc giảm 0,4% sẽ còn 99,6%
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{0,996.g}}\)
Chia 2 vế với vế rồi tìm T' bạn nhé.
cho vật dao đông điều hòa có phương trình x=2cos(2πt +π/3) Tìm li độ và gia tốc khi vật đi với quãng đường la 74,5cm
\(A=2cm\)
NX: 1 chu kỳ vật đi được 4A
Mà \(74,5=72+2,5=9.\left(4.A\right)+2,5\)
Như vậy vật sẽ thực hiện 9 chu kì và đi thêm 2,5 cm nữa. Dúng đường tròn tìm vị trí ban đầu của vật ở góc \(\frac{\pi}{3}\)
li độ của vật lúc này ở điểm N tức là x = -1,5 cm và có gia tốc \(a=-\omega^2x=-2^2\pi^2.\left(-1,5\right)=60\frac{cm}{s^2}\)