Một hộp làm bằng tôn mỏng chứa một lượng nước khoảng một phần tư thể tích toàn hộp, đun sôi lượng nước đó rồi vặn chặt kín nắp hộp, sau đó đổ nước lạnh lên hộp ta thấy hộp bị biến dạng giống như lấy búa đập.
Giải thích hiện tượng trên
Một hộp làm bằng tôn mỏng chứa một lượng nước khoảng một phần tư thể tích toàn hộp, đun sôi lượng nước đó rồi vặn chặt kín nắp hộp, sau đó đổ nước lạnh lên hộp ta thấy hộp bị biến dạng giống như lấy búa đập.
Giải thích hiện tượng trên
Tại sao kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon nhưng chúng lại có các tính chất vật lí khác nhau?
Kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon nhưng chúng lại có các tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc mạng tinh thể của kim cương và than chì khác nhau.
Hãy so sánh các đặc tính của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- Giống nhau: Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình đều có tính đẳng hướng.
- Khác nhau:
Chất rắn kết tinh | Chất rắn vô định hình |
+ Có cấu trúc tinh thể | + Không có cấu trúc tinh thể |
+ Có nhiệt độ nóng chảy xác định. | + Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. |
+ Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng | + Có tính đẳng hướng. |
. Phân biệt chất rắn đơn tinh thể và chất rắn da tinh thể
có ng` nhờ mk đăng hộ
- Giống nhau: Đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Khác nhau: Chất rắn đơn tinh thể được cấu tạo bởi một tinh thể và có tính dị hướng ;
Chất rắn đa tinh thể được cấu tạo bởi nhiều tinh thể liên kết hỗn độn với nhau và có tính đẳng hướng
Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết hệ thức của địnhluật Bôilơ – Mariốt (Boyles – Mariottes)
- Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
- Định luật Bôilơ – Mariốt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Hệ thức: p ~ \(\frac{1}{V}\) \(\Rightarrow\) pV = hằng số.
đây là :
chương V: chất khí
nha bn
Nội năng của khí lí tưởng có phụ thuộc vào thể tích khí không? Tại sao?
Không. Vì lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng được bỏ qua nên thế năng phân tử của các phân tử
khí lí tưởng bằng 0. Nội năng khí lí tưởng chỉ còn là động năng của các phân tử nên nội năng khí lí tưởng
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào thể tích của khối khí.
Một khối khí có V=7,5 lít , P=2.105 Pa, nhiệt độ 27oC. Khí được nén đẳng áp nhận công 50J. Tính nhiệt độ sau cùng của khí.
Công khí nhận được là \(A=-P\Delta V=-P\left(V_2-V_1\right)=50J\)
=> \(V_2=0.00725m^3=7,25l.\)
=> Áp dụng định luật Gay luy xac (đẳng áp)
\(\frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2}\)\(\Rightarrow T_2=\frac{300.7.25}{7.5}=290K\rightarrow t_2=17^0C.\)
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20 độ C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75 độ C . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài . Nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92 . 103 J ( kg . K ) ; của nước là 4,18 .103 J ( kg . K ) ; của sắt là 0,46 .103 J ( kg . K )
Gọi t là nhiệt độ khi hệ cân bằng .
Nhiệt lượng tỏa ra của sắt
Qtỏa = mc\(\triangle\)t = 2 . 10-2 . 0,46 . 103 ( 75 độ - t ) = 92 ( 75 độ C - t ) J
Nhiệt lượng thu vào của thành bình nhôm và của nước
Qthu = 5 . 10-1 . 0,92 . 103 ( t - 20 độ C ) + 0,188 . 4180 . ( t -20 ) J
= ( t - 20 ) ( 460 + 493,24 ) = 953,24 ( t - 20 )
Khi hệ thống cân bằng nhiệt ta có : Qtỏa = Qthu
↔ 92 ( 75 độ - t ) = 953,24 ( t - 20 )
↔ 1045,24t = 25964,8 ↔ t = 24,84 độ C
Vậy nhiệt độ sau cùng của nước khi có sự cân bằng nhiệt là t = 24,84 độ C.
Bạn tham khảo tại Câu hỏi của Bình Trần Thị - Vật lý lớp 10 - Học và thi online với HOC24
Chúc bạn học tốt!
Gọi t là nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng của sắt toả ra khi cân bằng: Q1 = mscs(75 –t) = 92(75–t) (J)
Nhiệt lượng của nhôm và nước thu được khi cân bằng nhiệt:
Q2 = mnhcnh(t –20) = 460(t – 20) (J)
Q3 = mncn(t – 20) = 493,24(t – 20) (J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu
92(75 –t) = 460(t – 20) + 493,24(t – 20) <=> 92(75 –t) = 953,24(t – 20) => t ≈ 24,8oC
< copy >
Người ta truyền cho khí trong xilanh nhệt lượng 100 J . Khi nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit - tông lên . Tính độ biến thiên nội năng của khí .
Khí trong xilanh nhận nhiệt lượng → A < 0
Khí thực hiện công → A < 0
Độ biến thiên nội năng của khối khí trong xilanh
\(\triangle\)U = Q + A = 100 - 70 = 30 J
Đáp số : 30 J
à ừ.
Bạn thi xong rồi mà lắm bài tập quá trời lun !
Khi truyền nhiệt lượng 6 . 106 cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit - tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50 m3 . Tính độ biến thiên nội năng của khí . Biết áp suất của khí là 8 . 106 N /m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công .
Công do khí sinh ra trong quá trình đẳng lập áp
A = p . \(\triangle\)V = 8 . 106 . 5 . 10-1 = 4 . 106 J
Độ biến thiên nội năng : \(\triangle\)U = A + Q = 6 . 106 - 4 . 106 = 2 . 106 J
( Vật nhận nhiệt lượng → Q > 0 ; vật thực hiện công → A < 0 ).