cho V lít SO2 VÀO 120ml Ba(OH)2 1M.Xác định V để hết tủa thu được lớn nhất ,nhỏ nhất,và bằng 19,7g
cho V lít SO2 VÀO 120ml Ba(OH)2 1M.Xác định V để hết tủa thu được lớn nhất ,nhỏ nhất,và bằng 19,7g
cho 8,96g CO2 VÀO 200ml Ba(OH)2 xM.Tìm x để kết tủa thu được lớn nhất,nhỏ nhất,và bằng 19,7g
Cho a(g) 1 kim loại R tác dụng hết với 100ml dung dịch HCL thu được dung dịch A và 8,96l khí (đktc) , Dung dịch A tac dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH thu được kết tủa . Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 13,6g chất rắn
a- Xác định kim loại R
b- tính a
cho 8g 1 oxit của kim loại R tác dụng với dung dịch HCL thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M xác định hóa học của
Đốt cháy 50cm3 một Hidrocacbon = 50 cm3 O2 dư sau khi làm lạnh thu được 375 cm3 hỗn hợp khí. Dẫn tiếp qua KOH dư còn lại 175 cm3. Xác định CTPT của hidrocacbon biết thể tích cá khí đo ở điểu kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp chất hữu cơ Y chứa C; H; O cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. Xác định CTPT của Y biết PTK của Y = 88 (các khi đo ở đktc)
\(n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CO2, H2O
Ta có: \(4,4+0,25.32=18a+44a\)\(\Rightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
CTDC: \(C_xH_yO_z\)
nC = 0,2 (mol) ; nH = 0,4 (mol)
nO (trong Y) = nO(trong CO2) + nO (trong H2O) - nO (trong O2) = 0,1 (mol)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,1=2:4:1\)
=> CTTN: \(\left[C_2H_4O\right]_n\) mà \(M_Y=88\)
=> n = 2
=> \(C_4H_8O\)
Không khí có 20% oxi và 80% nito về thể tích. Hỗn hợp khí A gồm oxi và không khí theo tỉ lệ thể tích: \(V_{O_2}:V_{KK}=1:3\). Trong một bình kín chứa hỗn hợp A ở trên người ta cho vào bình 0,528g C, nung nóng bình để đốt cháy hết C thu được hỗn hợp khí B có 3 khí, trong đó khí CO2 chiếm 22,92% về thể tích. Tính thể tích của hỗn hợp khí A (ĐKTC)
một hỗn hợp gồm Zn và Mg có khối lượng 6.5g. Ngâm hh này trong 100g dd NaOH 20%. Chứng tỏ rằng Zn trong hh tan hết. b) Biết khối lượng dd thu đc sau phản ứng là 101.26g. Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hh đầu
cho luồng khí CO đi qua ống đựng a(g) Fe2O3 đốt nóng thu được 4.856g hh chất rắn A gồm Fe, FeO và Fe2O3 dư. Trong A khố lượng FeO gấp 1.35 làn khối lượng Fe2O3. Khi hòa tan A trong 65ml dd H2SO4 0.4M thì thu được 0.448l khí H2, phản ứng xog chỉ còn một lượng sắt dư.a) Viết PTPƯ xảy ra
X là hợp chất khí của Nito với Hidro. Khối lượng của 1 lít khí X trong ĐKTC bằng 0,759g
a) Xác định CTHH của X
b) Tính khối lượng X điều chế được từ 11,2 m3 khí N2 và 44,8 m3 khí H2 biết hiệu suất phản ứng tổng hợp X là 25%. Thể tích khí đo ĐKTC