Nhận biết : CO,CO2,SO2,SO3
Nhận biết : CO,CO2,SO2,SO3
Sục qua dd BaCl2, nếu xuất hiện kết tủa là SO3, không có hiện tượng gì là 3 khí còn lại: BaCl2+SO3+H2O--->BaSO4+2HCl
Sục các khí qua nước brôm nếu làm mất màu nước brôm thì là SO2
SO2+Br2+2H2O--->2HBr + H2SO4
Sục 2 khí còn lại qua nước vôi trong, nếu làm đục nước vôi trong là CO2, không có hiện tượng j là CO
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3+ H2O
Có các dụng cụ và hóa chất sau:
- Một số cốc thủy tinh (không chia vạch) có thể tích: 200ml, 100ml, 90ml, 60ml; đũa thủy tinh; cân điện tử
- Tinh thể NaCl và nước đủ dùng
Hãy trình bày cách làm thí nghiệm để thu được 500ml dung dịch NaCl 0,5M
Cho 10g CaCO3 tác dụng với 500g dung dịch HCl 2,19%
a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan còn lại trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
c) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng dung dịch NaOH 10%. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Có 1 dung dịch chứa 2 muối: Al2(SO4)3 và CuSO4. Từ dung dịch trên hãy viết phương trình phản ứng điều chế Al2(SO4)3 và CuSO4 (dụng cụ coi như đã đủ)
Cho dd vào dd NaOH dư, lọc bỏ kết tủa thu được chất rắn là Cu(OH)2, dd là NaAlO2,NaOH dư và Na2SO4(1).
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH --->2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
Cho kết tủa vào dd H2SO4 (vừa đủ) điều chế được CuSO4
Cu(OH)2 + H2SO4 ---> CuSO4 + 2H2O
Xục khí CO2 dư qua dd (1) lọc bỏ kết tủa thu được Al(OH)3
NaAlO2 + 2H2O + CO2 ---> Al(OH)3 + NaHCO3
NaOH + CO2 --> NaHCO3
Cho kết tủa pu với dd H2SO4 (vừa đủ) thu được Al(SO4)3
2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O
D, lúc đầu chuyển sang màu đỏ (do Ba(OH)2) sau đó chuyển thành khong màu do pu vs CuCl2
Dẫn V lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 3,7g Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{74}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
Ta thấy \(n_{Ca\left(OH\right)_2}\ne\) \(n_{CaCO_3}\)
=> \(CO_2\) hết, Ca(OH)2 dư
=> \(n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
( Mình không rõ có đúng không, bạn thử hỏi cô giáo xem đã đúng chưa nhé)
Trộn 300ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 600ml dung dịch A. Cho 27,45g một hỗn hợp bột gồm Fe và Zn hòa tan vừa đủ trong 600ml dung dịch A tạo ra dung dịch B và V (lít) H2 ở đktc
a) Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A
b) Xác định V
c) tính khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 3,136l khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
a) Tính số gam kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn không thay đổi
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
800ml = 0,8 lít
Có: CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,8}=0,1\) M
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}\) = 0,1 . 0,8 = 0,08 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
1 1
0,14 0,08
Ta thấy: 0,14 > 0,08
=> Ca(OH)2 hết, CO2 dư
=> \(n_{CaCO_3}\) = 0,08 mol
=> \(m_{CaCO_3}\) = 0,08. 100 = 8g
b) CM dd sau phản ứng = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,08}{0,8}=0,1M\)
n CO2 = \(\frac{3,136}{22,4}\)= 0,14 mol
nCa(OH)2=0,1 x0,8 = 0,08 mol
Do \(\frac{1}{1}\)< \(\frac{nCo2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\frac{7}{4}\)<\(\frac{2}{1}\)
nên có hai muối được tạo thành là CaCO3 và Ca(HCO3)2. đặt số mol của CaCO3 là a ( mol ); số mol của Ca(HCO3)2 là b ( mol )
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O (1)
1 1 1 1 ( mol )
a a a a ( mol )
2CO2 + Ca(OH)2 ➜ Ca(HCO3)2 (2)
2 1 1 ( mol )
2b b b ( mol )
ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,14\\a+b=0,08\end{matrix}\right.\)⇔b= 0,06; a= 0,02
theo pt (1) ta có mkt = mCaCO3 = a x MCaCO3 = 0,02 x 100 = 2g
vậy mkt = 2g
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng có thể xảy ra khi cho kim loại Ba vào các dung dịch sau:
a) Dung dịch CuCl2
b) Dung dịch Ba(HSO4)2
c) Dung dịch AlCl3
d) Dung dịch phenolphtalein
a. có khí bay ra ,sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh, dd màu xanh chuyển thành không màu .
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2(1)
Ba(OH)2+CuCl2 ---> Cu(OH)2 + BaCl2
b,có khí bay ra, sau đó xuất hiện kết tủa màu trắng.
Xảy ra pu (1)
Ba(OH)2 + Ba(HSO4)2 ---> 2BaSO4 + 2H2O
c, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa keo trắng,xong rồi lại tan ngay.
pu(1)
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 ---> 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 ---> Ba(AlO2)2 + 4H2O
d Không làm phenolphtalein đổi màu Pư như phần a
Không chắc đúng đâu ~~
Nếu hiện tượng và viết phường trình hoá học giải thích cho các hiện tượng trong thi nghiệm sau. Nhỏ từ từ ,khuấy đều 20ml dung dịch AlCl3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20ml dung dịch NaOH 2M
AlCl3 + 3NaOH---> 3NaCl + Al(OH)3(1)
Ta có nAlCl3=0,5.0,02=0,01 mol
nNaOH=2.0,02=0,04 mol
Ta có tỉ lệ : nAlCl3<nNaOH/3
=> NaOH dư sau PỨ (1)
PTHH: Al(OH)3 + NaOH--> NaAlO2 +2H2O
hiện tượng : Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
Hòa tan hoàn toàn 33,6g Fe trong dung dịch H2SO4 98% đun nóng
a) Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric tối thiểu cần dùng
b) Hấp thụ hoàn toàn lượng khí sinh ra ở trên vào 450ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng