Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau:
NaCl ;Na2CO3 ;Na2CO3 ;(NaHCO3 ;NaCl)
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau:
NaCl ;Na2CO3 ;Na2CO3 ;(NaHCO3 ;NaCl)
Trích mẫu thử, đánh số.
Cho dd HCl vào các mẫu thử.
+ Nếu có khí bay ra là Na2CO3 và(NaHCO3, NaCl) (1)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
+ Không có hiện tượng gì là NaCl
Cho dd AgNO3 vào các ống nghiệm nhóm (1)
+ Nếu xuất hiện kết tủa là (NaHCO3, NaCl)
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là Na2CO3
nhúng 1 thanh sắt nặng 100g và 500ml dd hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48g. tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể
mthanh sắt tăng=0,48(g)
=> mkim loại bám vào thanh sắt=0,48(g)
Vì Cu mạnh hơn Ag nên Fe phản ứng với Ag2SO4 trước
Fe + Ag2SO4 --> FeSO4 + 2Ag (1)
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu (2)
nCuSO4=0,04(mol)
nAg2SO4=0,002(mol)
Xét 3 TH :
* TH1 : dd sau phản ứng chỉ có FeSO4
=> CuSO4 ,Ag2SO4 hết
theo (1) : nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)
theo (2) : nCu=nCuSO4=0,04(mol)
=> \(\Sigma\)mkim loại sau pư=0,004.108+0,04.64=2,992(g) > 0,48(g)
=> vô lí
* TH2 : dd sau phản ứng có FeSO4, CuSO4
=> Ag2SO4 hết
Giả sử nFe (ban đầu)=x(mol)
Theo (1) : nFe(1)=nAg2SO4=0,002(mol)
=> nFe(2) =(x-0,002) (mol)
nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)
Theo (2) : nCu=nFe(2) =(x-0,002)(mol)
mà mthanh sắt tăng =0,48(g)
=> 64.(x-0,002) + 0,004.108 - 56x=0,48
=> x=0,022(mol)
=> nFe(2) =0,02(mol)
Theo (2) : nCuSO4(pư)=nFe(2)=0,02(mol)
=> nCuSO4 (dư)=0,02(mol)
Theo (1,2) : \(\Sigma\)nFeSO4=nFe=0,022(mol)
=> CM dd FeSO4=0,044(M)
CM dd CuSO4 dư =0,04(M)
* TH3 : dd sau phản ứng có : FeSO4 , CuSO4 , Ag2SO4 dư
=> Fe ko phản ứng với CuSO4 => ko có phản ứng (2)
=> m thanh kim loại tăng là mAg
=> nAg=\(\dfrac{0,48}{108}=\dfrac{1}{225}\left(mol\right)\)
Theo (1) : nFeSO4=nAg2SO4=1/2nAg=\(\dfrac{1}{450}\left(mol\right)\)
=> nAg2SO4 dư=0,002-\(\dfrac{1}{450}\)=\(-\dfrac{1}{4500}\left(mol\right)\)
=> vô lí
hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng axit H2SO4 14,7%. sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tán. hỏi kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào
khử hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40g hỗn hợp chất rắn X và 13,2g khí CO2. tìm m
nCO2=0,3 mol
Áp dụng ĐLBTNT có nO(trong oxit) =nCO=nCO2=0,3 mol
--> mO(trong oxit)=0,3.16 =4,8g
Áp dụng ĐLBTKL có: m=mhh rắn+ mO(trong oxit)=40+4,8=44,8 g
hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, Ag, MgO . hãy trình bày cách tách từng chất ra khỏi hỗn hợp X. viết PTHH xảy ra
-Cho hh X vào dd HCl, lọc chất rắn thu được hh chất răn là Cu và Ag(1), dd là MgCl2 và HCl dư(2)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
-Cho dd NaOH vào hh (2), lọc bỏ kết tủa thu được Mg(OH)2,nung thì được MgO
MgCl2 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 --to-->MgO + H2O
-Cho dd HCl, đồng thời sục khí O2 qua hh, lọc bỏ chất rắn thì thu được chất rắn là Ag, dd là CuCl2 cho dpdd thì thu được Cu
Cu + 2HCl + 0,5O2 --->CuCl2 + H2O
CuCl2 --dpdd--> Cu + Cl2
tìm các chất A, B, C, D, E (là hợp chất của Cu ) trong sơ đồ sau và viết phương trình hóa học
A------> B------> C------> D------>
Cu
B------> C------> A------> E------>
A: CuO
B: CuSO4
C: Cu(NO3)2
D: Cu(OH)2
E: CuCl2
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2
CuSO4 + 2HNO3 ---> Cu(NO3)2 + H2SO4
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 ---to---> CuO + H2O
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
CuSO4 + 2HNO3 ---> Cu(NO3)2 + H2SO4
Cu(NO3)2 ---to---> CuO + NO2 + O2
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
hay tách các chất ra khỏi hỗn hợp M gồm : CaCO\(_3\) , Al\(_2\)O\(_3\), SiO\(_2\) , Fe\(_2\)O\(_3\) . Mình cần gấp lắm
Cho M vào dd NaOH dư, lọc bỏ kết tủa thu được chất rắn là CaCO3và Fe2O3(1), dd là NaAlO2, Na2SiO3, và NaOH dư(2).
2NaOH + Al2O3 ---> 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH --> Na2SiO3 + H2O
Sục khí CO2 qua hh dd (2) thu được kết tủa là Al(OH)3 nung thu dc Al2O3. Cho dd HCl dư vào hh dd còn lại lọc kết tủa thu được H2SiO3 nung ở 800 độ C thì thu được SiO2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ---> NaHCO3 + Al(OH)3
NaOH + CO2 ---> NaHCO3
Na2SiO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2SiO3
H2SiO3 ---->SiO2 + H2O ( nung ở 800 độ C)
Cho h2 chất rắn 1 vào dd HCl rồi lại cho vào dd NaOH, lọc bỏ kết tủa thu được chất rắn là Fe(OH)3 nung thu dc Fe2O3. dd còn lại cho vào dd Na2CO3 lọc kết tủa là CaCO3
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
- Nung nóng hỗn hợp tới khối lượng không đổi rồi cho H2 đi qua hỗn hợp
PTHH: CaCO3→ CaO+CO2
Fe2O3+3H2=2Fe+3H2O
- thu lấy hỗn hợp chất rắn sau pư gồm CaO Fe SiO2 Al2O3
-cho hh vừa thu đc vào nước thu lấy dung dịch sau pư rồi sục khí Co2 vào dd thu đc kết tủa . nung nóng kết tủa tới kl ko đổi tách đc CaCO3
Ca(OH)2+CO2=CaCO3+H2O
Cho 19.3g hhA gồm Al và Fe vào 700ml dd HCl 4 M . Sau khi phản ứng kết thúc thêm tiếp 700g dd NaOH 20% , lọc lấy kết tủa núng nóng trong không khí đến khổi lượng không đổi thu đc 16 g chất rắn . tính % về khối lượng mỗi chất trong A
@Cẩm Vân Nguyễn Thị, @Trần Hữu Tuyển, @Hung nguyen........... Em vừa thi hsg hóa xong giúp em giải với ạ
Câu 1
a,Nhỏ dd phenolphtalein vào dd HCl thì không có hiện tượng gì.Nhỏ NaOH vào thì phần trên dd chuyển thành màu đỏ sau lại về không màu.
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
b,Làm vẩn đục nước vôi trong rồi xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa lại tan ra. Tiếp tục cho nước vôi trong vào thì lại xuất hiện kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ---> 2CaCO3 + 2H2O
c, Xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó tan ra thành chất rắn màu đen và có khí màu vàng trong dd rồi có khí không màu bay ra
3AgNO3 + AlCl3 ---> 3AgCl + Al(NO3)3
2AgCl --as--> 2Ag(đen) + Cl2(vàng)
Cl2 + H2O ---> 2HCl + 0,5O2
Câu 2
(1)2NaCl --dpnc--> 2Na + Cl2
(2) Na + H2O ---> NaOH + 0,5H2
(3)NaOH + CO3 ---> NaHCO3
(4) NaHCO3 + NaOH ---> Na2CO3 + H2O
(5)Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> 2NaOH + CaCO3
(6) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
(7) NaCl + H2SO4 (đn) --<250 độ --> NaHSO4 + HCl
Câu 4
2Fe + 6H2SO4(dn)----> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Sảy ra pu được một lúc thì H2SO4 hết đặc nóng
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Dd màu xanh nhạt là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + Na2SO4
Để ngoài kk: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ---> 4Fe(OH)3
Cho hỗn hợp 2muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng với dd BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa .Khối lượng 2 muối tạo thành là bao nhiêu?
nbaso4= 69,9/233= 0,3mol
A2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2ACl (1)
BSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + BCl2 (2)
Từ pt (1) và (2) ta thấy nbaso4 = nbacl2= 0,3 mol
=> mbacl2 = 0,3 . 208=62,4g
Aṕ dụng ĐLBTKL ta có:
mmuối mới = mhh muối + mbacl2 - mbaso4
= 62,4+44,2 -69,9
=36,7 g