Gọi số mol của NaHCO3 và Na2CO3 trong 2 phần lần lượt là x và y (mol)
Phần I :
2NaHCO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3↓ + NaOH
=> nBaCO3 = 1/2nNaHCO3 + nNa2CO3 = (x/2 + y) mol
=> m1 = (x/2 + y).197 gam
Phần II :
Na2CO3 + BaCl2 --> BaCO3↓ + 2NaCl
=> nBaCO3 = y mol <=> m2 = 197y gam
mà \(\dfrac{m_1}{m_2}=1.25\) => \(\dfrac{\text{(x/2 + y).197}}{197y}\)=1,25
Rút gọn phương trình => y = 2x
Vậy hỗn hợp A gồm NaHCO3 và Na2CO3 với nNa2CO3 = 2nNaHCO3
=> mA = 84x + 106.2x = 296x gam
%mNaHCO3 = \(\dfrac{84x}{296x}.100\)= 28,37% và %mNa2CO3 = 100-28,37 =71,63%
CHỉ có H2O và khí CO2 làm thế nào để có thể phân biệt được 5 chất bột trắng : NaCl,Na2CO3,BaCO3,BaSO4.
Trích mẫu thử vào các ống nghiệm , đánh số
Cho nước đồng thời sục khí CO2 vào các ống nghiệm nhận biết được :
-Nhóm 1 : Tan NaCl,Na2CO3,BaCO3 tan
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 ( đktc) vào 1 dung dịc chứa 12,8 gam NaOH sau khi phản ứng xong.
a) Xác định tên muối thu được sau phản ứng và khối lượng của muối là bao nhiêu gam?
b)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12,8}{40}=0,62\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{CO_2}=\dfrac{7}{31}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{7}{31}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư, phản ứng dừng lại. Sản phẩm thu được là muối trung hòa: Na2CO3
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,14\times106=14,84\left(g\right)\)
1. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
2. Trong nguyên tử , electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ? Lấy ví dụ minh họa đối với nguyên tử oxi (p=8)
Câu 1:
Vì khối lượng electron quá nhỏ \(\left(m_e=\dfrac{5}{10000}m_p\right)\) nên khi tính toán khối lượng nguyên tử người ta bỏ qua khối lượng electron.
\(\Rightarrow m_{ngtử}=m_p+m_n=m_{hạtnhân}\)
Câu 2:
✱ Trong nguyên tử:
- Electron luôn ở trạng thái chuyển động:
+ tự quay quanh trục
+ quanh hạt nhân
- Electron xếp thành từng lớp, mỗi lớp có lượng electron nhất định:
+ lớp 1: chứa tối đa 2 electron
+ lớp 2: chứa tối đa 8 electron
+ lớp 3: chứa tối đa 18 electron
+ lớp 4: chứa tối đa 32 electron
+ lớp 5,6,7: chứa tối đa 32 electron
✱ Ví dụ: nguyên tử oxi có \(p=8\) \(\Rightarrow e=8\) ( vì \(p=e\) )
Nguyên tử oxi có lớp:
+ lớp 1 (lớp trong cùng): chứa 2 electron
+ lớp 2 : chứa 6 electron
Hình minh họa cấu tạo nguyên tử oxi:
Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho m (g) X tác dụng với HCl dư thu được 0,672l H2 . Mặt khác , cho m (g) X tác dụng với NaOH dư thu được 0,336l H2 . Tính% mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu .
PTPU
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\) (1)
0,015.............\(\leftarrow\) 0,015 mol
2Al+ 6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3+ 3H2\(\uparrow\) (2)
0,01................................0,015 mol
Al+ NaOH+ H2O\(\rightarrow\) NaAlO2+ \(\dfrac{3}{2}\)H2\(\uparrow\) (3)
0,01...........................\(\leftarrow\) 0,015 mol
ta có: nH2(1; 2)= \(\dfrac{0,672}{22,4}\)= 0,03( mol)
nH2(3)= \(\dfrac{0,336}{22,4}\)= 0,015( mol)
\(\Rightarrow\) nH2( 1)= 0,03- 0,015= 0,015( mol)
\(\Rightarrow\) mhh= 0,01. 27+ 0,015. 24
= 0,63( g)
\(\Rightarrow\) %mAl= \(\dfrac{0,01.27}{0,63}\). 100%= 42,86%
%mMg= 100%- 42,86%= 57,14%
Hòa tan m g hỗn hợp Fe Cu Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và khí SO2 dung dịch A tác dụng với NaOH dư tại kết tủa .Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được a g chất rắn Biết A chưa m và 67,2g hỗn hợp 3 muối sunfat .Tính a a theo m
2Fe + 6H2SO4 đ,n--> Fe2(SO4)3 + 6H2O +3 SO2
Cu+ 2H2SO4đ, n--> CuSO4 + 2H2O + SO2
Mg+ H2SO4đ,n--> MgSO4 + H2O + SO2
So2 + 2NaOH--> Na2SO3 + H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH--> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH--> Cu(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + 2NaOH---> Na2SO4 + Mg(OH)2
2Fe(OH)3--> Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2--> CuO + H2O
Mg(OH)2--> MgO + H2O
mình không hiểu ở chỗ đề A chứa m và 67,2 g hh 3 muối cho lắm
cho 0,05 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn 500ml dung dịch Ba(OH)2 (ddA ) thì thu được m gam kết tủa. nếu cho 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dd A thì cũng thu được m gam kết tủa. xác định m và CM của dd A
1. khử hoàn toàn một oxit kim loại bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thấy chất rắn giảm mất 2/9 về khối lượng . xác định công thức oxit trên
2. khử hoàn toàn 46,4 gam hh gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được m gam Fe và 14,4 g nước
a.tính m
b. nếu dùng CO để khử hh trên cần bao nhiêu lít khí (đktc)
3.cho 16g một oxit sắt tác dụng với 17.92 lít (đktc) hh khí gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Sau Pứ kết thúc thì thu được kim loại và hh có tỉ khối so với H2 là 20 xác định CTHH của oxit sắc nói trên
4. đốt cháy hoàn toàn 4,8g một muối thì thu được 4 gam CuO và 1,12 lít SO2 (đktc) cho biết CTHH của muối này
Cho 7,8g Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng chứa 19,6g H2SO4
a) Tính VH2 thu được (ở đktc).Biết thể tích VH2 bị hao hụt là 5%
b) Còn dư bao nhiêu chất nào sau phản ứng
nZn = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,12 < 0,2
⇒ H2SO4 dư
⇒ mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,12 ).98 = 7,84 (g)
⇒ VH2 = 0,12.22,4.5% = 0,1344 (l)
Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24l khí H2(đktc)
a) Tính thành phần% của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đun nóng lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi.Tính khối lượng sản phẩm thu được sau khi nung biết hiệu suất phản ứng là 80%