cho khí hiđrô tác dụng hoàn toàn 32g sắt ở nhiệt độ cao. trong thí nghiệm người ta dùng khí hiđrô để khử hoàn toàn 46,4g oxit sắt từ.
a. viết phương trình hóa học
b. tính thể tíchkhí hiđrô cần dùng.
c. tính khối lượng sắt cần dùng
cho khí hiđrô tác dụng hoàn toàn 32g sắt ở nhiệt độ cao. trong thí nghiệm người ta dùng khí hiđrô để khử hoàn toàn 46,4g oxit sắt từ.
a. viết phương trình hóa học
b. tính thể tíchkhí hiđrô cần dùng.
c. tính khối lượng sắt cần dùng
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau đây : vôi sống , magie oxit , đi phốt pho pentaoxit, natric clorua, natri oxit.
- Trích các chất trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên
. . .Mẫu thử nào tan ra là CaO, P2O5, NaCl, Na2O
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)2\)
\(P_2O_5+3H_2O--->2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O--->2NaOH\)
. . .Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là \(MgO\). Ta nhận ra được \(MgO\)
- Cho quì tím lần lượt vào 4 mẫu thử còn lại., quan sát:
. . .Mẫu thử nào làm quì tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\) nên chất ban đầu phải là \(P_2O_5\).Ta nhận ra được \(P_2O_5\)
. . .Mẫu thử nào không làm đổi màu quì tím là \(NaCl\). Ta nhận ra được \(NaCl\)
. . .Mẫu thử làm quì tím hóa xanh là \(Ca(OH)_2\) và \(NaOH\)
- Sục khí CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử trên
. . . Mẫu thử nào thấy có xuất hiện kết tủa trắng là \(CaCO_3\)=> Mẫu thử đó là \(Ca(OH)_2\), nên chất ban đầu phải là \(CaO\)
\(Ca(OH)_2+CO_2--->CaCO_3+H_2O\)
. . .Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là \(NaOH\)nên chất ban đầu là \(Na_2O\)
-trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử và đánh số thứ tự:
cho cả 6 mẫu thử vào nc:
+nếu mẫu thử nào ko tan trong nc là magie oxit(MgO)
+nếu mẫu thử nào tan là:vôi sống (CaO),P2O5,Na2O.
ko hiện tượng j là NaCl
pthh:+)CaO+H2O->Ca(OH)2.
+)P2O5+H2O->H3PO4.
+)Na2O+H2O->NaOH.
-cho quỳ tím vào 3 dd tan trong nc
+nếu lamf quỳ tím chuyển thành màu màu đỏ là:H3PO4=>chất hòa tan vào nc là P2O5.
+)nếu dd nào lm quỳ tím chuyển màu xanh là:Na(OH),Ca(OH)2
cho luồng khí CO2qua 2 dd lm quỳ tím chuyển xanh:
+)ko hiện tượng là:Na(oH)=>Na2O.
+)có kết tủa màu trắng và trên thành ống nghiệm xh những giọt nc là:Ca(OH)2=>là CaO.
pthh:Ca(OH)2+CO2->CaCO3+CO2+O2
trắng
CHÚC BN HK TỐT!
Tính số gam nước sinh ra và thể tích nước ở thể lỏng , khi đốt cháy 17,92 lít hidro trong 11,2 lít oxi. biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng riêng của nước là 1g/ml
* Help me....
\(n_{H_2}:\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}:\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2............1.........2(mol)
0,8.......0,4........0,8(mol)
=> Oxi dư
\(m_{H_2O}:0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}:\dfrac{14,4}{1}=14,4\left(ml\right)\)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau : HCL, NaOH, Ca(OH)2, CuSO4. Viết PTHH nếu có
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Nhỏ các mẫu thử trên vào mẩu giấy gùi tím:
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển xanh thì đó là dung dịch NaOH, Ca(OH)2 (*)
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển đỏ thì đó là dung dịch HCl
+) Nếu mẫu thử nào không làm quì tím chuyển màu thì đó là dung dịch CuSO4
- Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là dung dịch Ca(OH)2 . Còn lại NaOH không hiện tượng
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dung hết với dung dịch HCL dư. Thu được 22,4 lít khí ( ĐKTC)
a) Viết các PTHH
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)\(n_{H_2}:\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Zn, Fe
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1.............................................1(mol)
x..............................................x(mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1...........................................1(mol)
y............................................y(mol)
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=60,5\\x+y=1\end{matrix}\right.\)
=>x=0,5,y=0,5
\(m_{Zn}:0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{Fe}:0,5.56=28\left(g\right)\)
Cho 17,7g hỗn hợp Zn và Fe (tỉ lệ số mol 1 : 2) vào dung dịch có chứa 29,2g HCl.
a) Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít H2 (đktc).
b) Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)
a 2a a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
2a 4a 2a 2a
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2a+4a=0,8\Leftrightarrow6a=0,8\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{15}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{15}.2=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_{Fe}+m_{Zn}=\dfrac{4}{15}.56+\dfrac{2}{15}.65=23,6>17,7\)
\(\Rightarrow\)Kim loại phản ứng hết, axit dư
Ta có a là nZn, 2a là nFe nên:
\(65a+56.2a=17,7\)
\(177a=17,7\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\sum n_{H_2}=a+2a=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\sum V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{m_{Fe}}{m_{hh}}=\dfrac{0,2.56}{17,7}\simeq63,28\%\)
\(\%Zn=100\%-63,28\%=36,72\%\)
Làm giúp em bài 4 vs <3 trình bày rõ ràng chi tiết một chút càng tốt <3 <3
a)\(n_{Ca}:\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
1..............2.................1...............1(mol)
0,3.........0,6................0,3.............0,3(mol)
Thể tích hidro thu được:0,3.22,4=6,72(l)
b)Khối lượng \(Ca\left(OH\right)_2\)thu được:0,3.74=22,2(g)
c)\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
3.................................2.................(mol)
0,3.............................0,2................(mol)
Khối lượng Fe thu được:0,2.56=11,2(g)
Các anh chị em làm hộ bài 4 vs ạ ......, trinh bày rõ ràng chi tiết càng tốt ạ
Đề dễ
PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
Nhận thấy khí thoát ra là H2.Bazơ thu được là Ca(OH)2
\(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH(1), ta có: \(n_{Ca}=n_{H_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
a) Thể tích khí thoát ra:\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Khối lượng bazơ thu được:\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.74=22,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\left(3\right)\)
Theo (2) \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH (3) : \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng sắt thu được:\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Kết luận: Tự ghi, mỏi tay quá, trình bày chi tiết đó
Hóa 8 . Giúp vs ạ !!! Đnag cần gấp ạ. Chỉnh bày chi tiêt đầy đủ càng tốt ạ :*8 cảm ơn nhiều
Đăng 1 lần là được rồi, cần gì nhiều dzữ vậy
Giúp mik giải bt này vs :
Hoàn Thành các ptpư sau:
Fe + ... -> A+B
A + NaOH -> C + NaCL
C + O2 + H2O -> D
D -> E ; E+B -> Fe
+ Theo đề,
\(Fe+...--->A+B\)
\(A+NaOH--->C+NaCl\)
\(C+O_2+H_2O--->D\)
\(D--->E\)
\(E+B--->Fe\)
+ Từ những dữ kiện trên ta có
: \(\begin{matrix}A:FeCl_2\\B:H_2\\C:Fe\left(OH\right)_2\\D:Fe\left(OH\right)_3\\E:Fe_2O_3\end{matrix}\)
+ PTHH sẽ là:
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH--->Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O-t^o->4Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe(OH)_3-t^o-> Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)