hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. hãy xác định công thức của hợp chất A
hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. hãy xác định công thức của hợp chất A
Bài này cũng dễ thôi bạn:
Khối lượng mol (M) của hợp chất A là: 15,5 : 0,25= 62(g/mol)
Khối lượng mol của nguyên tố R là: MR2O - M O2 = 62-16 = 46 (g/mol)
Vậy khối lượng mol của 1 nguyên tử R là : 46 :2=23 (g/mol)
Vậy nguyên tố R là Natri
Vậy công thức hóa học của A là Na2O
Theo bài ra ta có: \(0,25.M_{R2O}=15,5\left(g\right)\)
=)\(M_{R2O}=\dfrac{15,5}{0,25}=62\)(g/mol)
(=) \(2.M_R+16=62\)
(=)2.\(M_R\)=46
(=) \(M_R=\dfrac{46}{2}=23\)(g/mol)
->R là Na(natri) Thay vào công thức ta được hợp chất : \(Na_2O\)
Ta có: \(M_{R_2O}=\dfrac{m_{R_2O}}{n_{R_2O}}=\dfrac{15,5}{0,25}\\ < =>M_{R_2O}=62\\ < =>2M_R+M_O=62\\ =>M_R=\dfrac{62-M_O}{2}=\dfrac{62-16}{2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(Nhận:natri\right)\)
Vậy: Với R là natri thì oxit kim loại R cần tìm là Na2O (đọc: natri oxit)
Có bạn nào biết vì sao khí H2 có tính khử ko?
Vì H2 chiếm được oxi của oxit kim loại
cho 3,5gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) Tính thể tích (đktc)thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành
c) Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua 8 gam bột CuO nung nóng .Tính khối lượng đồng sinh ra
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\) = \(\dfrac{3,5}{65}\approx\) 0,054 (mol)
nH\(_2\) = nZn = 0,054 (mol)
VH\(_2\) = 0,54 . 22,4 = 1,2096 (l)
nZnCl\(_2\) = nZn = 0,054 (mol)
mZnCl\(_2\) = 0,054 . 136 = 7,344 (g)
c) PTHH: H2 + CuO → H2O + Cu
nCu = nH\(_2\) = 0,054 (mol)
mCu = 0,054 . 64 = 3,456 (g)
Cho kim loại Kẽm tác dụng với Axit Clohiđric thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở đktc)
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng kim loại kẽm và khối lượng HCl cần dùng
c, Tính khối lượng của kẽm Clorua tạo thành
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
b) Khối lượng kẽm cần dùng:
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Khối lượng HCl cần dùng:
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
nH2=0,2mol
Zn + 2HCl--------> ZnCl2 + H2
0,2mol 0,4mol 0,2mol <---- 0,2mol
mZn=0,2.65=13g
mHCl=0,4.36,5=14,6g
mZnCl2=0,2.136=27,2g
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hidro biết phần trăm của hidro là 17,65 % . Tìm nguyên tố X cho biết tên nguyên tố
giúp mình với
Gọi công thức của hợp chất là: XH3
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{3}{3+X}=0,1765\)
\(\Rightarrow X=14\)
Vậy X là N
cho các chất sau Na2O, CaO, Fe2O3,SO3,P2O5,Na,SiO2,Fe,Cu
chất nào tác dụng đc với: a, Nước ở đ/kien thường
b, Dung dịch HCl
c,Bị khử bởi H2 khi đun nóng
d,Nước tạo thành dung dịch biến quỳ tím thành màu đỏ
e,_________________(như trên)_________________xanh
a. Na2O ,CaO , SO3 ,P2O5 ,Na
b. Na2O ,CaO , Fe2O3 , Na , Fe
c. Fe2O3 ,
d. SO3(cái này chỉ chuyển đỏ 1 chút thôi ) , P2O5
d. Na2O , CaO , Na
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là bao nhiêu? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%
PTHH : CaCO3 -> ( nhiệt độ ) CaO + CO2
1tan = 1000kg
khối lượng 10% tạp chất có khối lượng : 1000. 10% = 100 (g)
Lượng vôi sống thu được là 1000-100=900 (kg)
có thể sai ! mik ko chắc là đúng ?
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định tên của nguyên tố X.
Theo đề ta có: số e+số p+số n=58
Mà số e=số p nên: 2.(số e)+số n=58 (1)
Ta lại có số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điên là 18 hạt nên:
số e-số n=18 (2)
Công 2 vế (1) và (2) ta được:
3.(số e)=76
=>số e = số p =76:3 gần =25
=>X là Mn
Hình như là vậy tại quên òi
1) cho 9,6g oxit FexOy vào 1 ống sứ hình tròn. Nung nóng ống rồi cho dòng H2 sư qua ống để khử hoàn toàn oxi của FexOy. Sau Phản ứng thấy chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 6,72g
a) Viết PTHH
b) Xác định CTHH của oxit sắt
c) tính khối lượng của nước tạo thành
d) tính khối lượng của mỗi chất rắn sau phản ứng
a)\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
b)\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
56x+16y(g)............56x(g)
9,6(g).....................6,72(g)
Ta có: 6,72(56x+16y)=9,6.56x
----> 376,32x+107,52y=537,6x
...\(\Rightarrow\)161,28x=107,52y
...\(\Rightarrow\)\(\dfrac{y}{x}=\dfrac{161,28}{107,52}=\dfrac{3}{2}\)
...\(\Rightarrow\)CTHH:\(Fe_2O_3\)
\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
c)\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1...............3...........2...........3(mol)
0,06........0,18......0,12.......0,18(mol)
\(m_{H_2O}:18.0,18=3,24\left(g\right)\)
1.Tính số gam nước thu được khi 8,4 lít khí Hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi(các thể tích khí đo ở đktc)
2.Coa 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệc các chất khí: oxi, hidro, nitơ. Nêu cách nhận biết cách nhận biết các hóa chất trên
Bài 1:
\(n_{H_{2}}= \frac{8,4}{22,4}= 0,375 \) mol
\(n_{O_{2}}= \frac{2,8}{22,4}= 0,125\) mol
Pt: 2H2 + O2 --> 2H2O
........0,125 mol-> 0,25 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\frac{0,375}{2} >\frac{0,125}{1}\)
Vậy H2 dư
Khối lượng nước tạo thành:
mH2O = 0,25 . 18 = 4,5 (g)