Trong công nghiệp, người ta điều chế khí hidro bằng 2 phương pháp:
a) Điện phân nước
b) Cho hơi nước qua than nung đỏ: C + H2O ở nhiệt độ cao tạo H2 và CO
Hãy so sánh ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
Trong công nghiệp, người ta điều chế khí hidro bằng 2 phương pháp:
a) Điện phân nước
b) Cho hơi nước qua than nung đỏ: C + H2O ở nhiệt độ cao tạo H2 và CO
Hãy so sánh ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
- Khi điện phân nước thì sẽ tiết kiệm được nguồn tài nguyên đồng thời đỡ tốn thời gian. Còn cho hơi nước qua than đỏ thì tốn thời gian, công sức hơn và sẽ gây độc hại vì khí CO khá độc.
- Đối với điện phân nước thì phải mua máy điện phân, giá thành khá cao, nung hơi nước qua than đỏ thì vật liệu dễ tìm hơn.
hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại X có hóa trị 1 và kim loại Y có hóa trị 2 vào nước, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc và 5,6g chất rắn không tan. Xác định kim loại X và Y biết số mol X gấp 4 lần số mol Y
Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X và Y vào nước thu được 4,48l H2 và 5,6 g chất rắn không tan.
Chứng tở trong X và Y có một kim loại không tan trong nước
14,8 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}X:4a\left(mol\right)\\Y:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(TH1:\)X tan được trong nước, Y không tan trong nước:
Khi hòa tan hỗn hợp trên vào nước thì:
\(2X+2H_2O--->2XOH+H_2\)\((1)\)
\(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
Theo PTHH (1) \(nH_2=\dfrac{1}{2}.nX=2a(mol)\)
\(=>2a=0,2\)
\(=>a=0,1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nX=4a=0,4\left(mol\right)\\nY=a=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp trên là 14,8 gam, ta có:
\(0,4X+0,1Y=14,8\)\((I)\)
Chất rắn không tan là Y:
\(=>0,1Y=5,6\) \((II)\)
Từ (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}0,4X+0,1Y=14,8\\0,1Y=5,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=23\left(Na\right)\\Y=56\left(Fe\right)\end{matrix}\right.\) (Thõa mãn)
\(TH2:\)Y là kim laoij tan trong nước, X không tan trong nước:
Khi hòa tan hỗn hợp trên vào nước thì:
\(Y+2H_2O--->Y(OH)_2+H_2\)\((2)\)
\(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
Theo PTHH (2) \(nH_2=nY=a(mol)\)
\(=>a=0,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nX=4a=0,8\left(mol\right)\\nY=a=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp trên là 14,8 gam, ta có:
\(0,8X+0,2Y=14,8\)\((III)\)
Chất rắn không tan là X:
\(=>0,8X=5,6\)\((IV)\)
Từ (III) và (IV): \(\left\{{}\begin{matrix}0,8X+0,2Y=14,8\\0,8X=5,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=7\\Y=46\end{matrix}\right.\) (loại)
Vậy kim loại X là \(Na\), Y là \(Fe\).
nguoi ta dung H2 de khu CuO va khi CO de khu Fe3O4 o nhiet do cao. a, viet PTPU b, neu ca 2 deu dung het 2,24 lit khi o dktc thi khoi luong kim loai o dau thu duoc nhieu hon c, de hoa tan het luong sat thu duoc o tren can bao nhieu gam H2SO4 biet trong 100g dung dich nay chua 20g H2SO4
hòa tan hết 5,72 gam NaCo3. 10H2O (sôđa tinh thể )vào 44,28ml nước. Xác định nồng đọ phần trăm của dung dịch thu được
1) Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A ( chứa C, H, O) cần dùng hết 6,72 lít O2 ở đktc thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2:3. Hãy các định công thức hóa học của A. BIết tỉ khối của A so với khi Hiddro bằng 23
2) cho 12,6 gam hôn hợp kim loại gồm Mg và M( hóa trị III) vào dung dịch HCl dư, Phản ứng xong thu được 13,44 lít khí hiddro ở đktc
a) tính khối lượng muối khan thu được
b) tìm kim loại M, biết trong hỗn hợp kim loại, tỉ lệ số mol của kim loại Mg và M là 3:2
3) hôn hợp A chứa HCl và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:4
a) tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong A
b) tính tỉ khối của hỗn hợp A so với không khí
c) trộn HCl và O2 theo tỉ lệ thể tích bao nhiêu để đc hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 16,75
Bài 1/ Gọi CTHH của A là CxHyOz
\(C_xH_yO_z\left(0,1\right)+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\left(0,1x+0,025y-0,05z\right)\rightarrow xCO_2\left(0,1x\right)+\dfrac{y}{2}H_2O\left(0,05y\right)\)
Ta có: \(A=12x+y+16z=23.2=46\left(1\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=0,1x+0,025y-0,05z=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2:3 nên ta có:
\(\Rightarrow\dfrac{0,1x}{0,05y}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow y=3x\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}12x+y+16z=46\\0,1x+0,025y-0,05z=0,3\\y=3x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=6\\z=1\end{matrix}\right.\)
Vậy A là: C2H6O
Bài 2/
a/ Ta có: \(n_{Cl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{13,44}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cl}=1,2.35,5=42,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi}=12,6+42,6=55,2\left(g\right)\)
b/ Gọi số mol của Mg và M lần lược là x, y
\(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2M\left(y\right)+6HCl\rightarrow MCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+My=12,6\\x+1,5y=0,6\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\\M=27\end{matrix}\right.\)
Vậy M là Al
\(\)
Câu 3/ Gọi số mol của HCl và O2 lần lược là x, 4x
Phần trăm theo thể tích:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V\left(HCl\right)=\dfrac{x}{x+4x}.100\%=20\%\\\%V\left(O_2\right)=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Phần trăm theo khối lượng:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m\left(HCl\right)=\dfrac{36,5x}{36,5x+128x}.100\%=22,19\%\\\%m\left(O_2\right)=100\%-22,19\%=77,81\%\end{matrix}\right.\)
b/ \(M_A=\dfrac{36,5x+128x}{5x}=32,9\)
\(\Rightarrow\)d(A/kk) = \(\dfrac{32,9}{29}=1,134\)
c/ Gọi số mol của HCl và O2 cần trộn là x, y
\(\Rightarrow\dfrac{36,5x+32y}{x+y}=2.16,75=33,5\)
\(\Leftrightarrow y=2x\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy cần phải trộn HCl và O2 theo tỉ lệ thể tích \(\dfrac{1}{2}\)
Bài 1: Trong ống khí có chứa hỗn hợp khí gồm 2,24 lít khí hidro và 2,24 lít khí oxi( các thể tích khí đều đo ở đktc). Bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp khí. Cho biết khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng nước thu được?
Bài 2: Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt (III) oxit thành sắt.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Bài 3: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
Bài 1/ \(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=0,05< \dfrac{n_{O_2}}{1}=0,1\) nên H2 phản ứng hết O2 dư.
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bài 2/ \(Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2\left(0,3\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3H_2O\left(0,3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1}=0,25>\dfrac{n_{H_2}}{3}=0,1\) nên H2 phản ứng hết Fe2O3 phản ứng dư
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,25-0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
b/ Chất rắn thu được sau phản ứng bao gồm Fe và Fe2O3 ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{11,2}{11,2+24}.100\%=31,82\%\\\%Fe_2O_3=100\%-31,82\%=68,18\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3/ \(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,25>\dfrac{n_{Fe}}{1}=0,2\) nên Fe phản ứng hết, HCl dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b/ \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 6,3g một hidrocacbon A , sản phẩm thu được dẫn vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên 27,9g và thu được 45g kết tủa.Hãy xác định cthhcuar hidrocacbon A
Bài 1: Cho lá Fe có khối lượng 5,6g vào dung dịch CuSO4. Sau 1 thời gian lấy lá Fe cân được 6,6g.
a, Tính khối lượng lá Fe đã phản ứng?
b, Tính khối lượng FeSO4 đc tạo thành?
Bài 2: Nhúng thanh Fe có khối lượng 50g vào CuSO4. Sau 1 thời gian thì khối lượng thanh Fe tăng 4%. Tính khối lượng Cu thoát ra.
Bài 3: Ngân lá Zn trong dung dịch HCl chờ phản ứng xong lấy lá Zn ra rửa sạch làm khô thấy khối lượng nó giảm 3,25g.
a, Tính khối lượng các chất sinh ra?
b, Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra ở trên tác dụng với 8g CuO. Tính khối lượng Cu sinh ra trong trường hợp này.
Làm hộ mình với ^^
Bài 1:
PTHH: \(Fe+CuSO_4-->FeSO_4+Cu\)
............a............a......................a...............a.......
a) Gọi số mol Fe phản ứng là a (mol)
\(m_{Fe\left(tăng\right)}=6,6-5,6=1\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Fe\left(tăng\right)}=m_{Cu}-m_{Fe\left(pứ\right)}\)
<=> 64a - 56a = 1
<=> 8a = 1
<=> a = 0,125 (mol)
=> \(m_{Fe\left(pứ\right)}=0,125.56=7\left(g\right)\)
b) Theo PTHH \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=0,125.152=19\left(g\right)\)
Mấy bài ở phía dưới cách giải giống bài này. Bn tự lm nhé
Bài 1: Để điều chế 6,72l H2 (đktc). Hỏi:
a, Cần lấy bao nhiêu g Zn tác dụng với dung dịch HCl dư? Viết phương trình phản ứng? Đó là phản ứng gì?
b, Cần lấy bao nhiêu g dung dịch HCl ( biết 100g dung dịch này chứa 25g HCl nguyên chất) tác dụng Zn dư.
c, Vẫn loại dung dịch HCl này cho biết lượng Zn và dung dịch HCl vừa đủ để điều chế 6,72l H2.
Bài 2: Người ta dùng H2 để khử thủy ngân Ôxít ở nhiệt độ cao. Để thu được 2,01g thủy ngân.
a, Tính VH2 (đktc) cần dùng?
b, Để lượng H2 ở trên cần lấy bnhiêu g kim loại Zn hòa tan vào Axít Sunfuric loãng.
Làm hộ mình với ^.^
1) PTHH: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
Theo PTHH ta có: nZn=n\(_{H_2}\)=0,3(mol)⇒mZn=0,3.65=19,5(g)
_Phản ứng thế
1.c)Theo PTHH(a) ta có:
nZn=n\(_{H_2}\)=0,3(mol)⇒mZn=0,3.6519,5(g)
nHCl=2n\(_{H_2}\)=2.0,3=0,6(mol)⇒mHCl=0,6.36,5=21,9(g)
1.b)100g dd chứa 25g HCl nguyên chất⇒C%HCl(tt)=\(\dfrac{25.100}{100}\)=25%
Theo PTHH(a) ta có:nHCl=2n\(_{H_2}\)=2.0,3=0,6(mol)
mHCl(phương trình)=0,6.36,5=21,9(g)
mHCl(tt)=\(\dfrac{21,9.100}{25}\)=87,6(g)
Đốt cháy hoàn toàn 68 gam hỗn hợp khí X gồm hidro và cacbon oxit , người ta dùng hết 89,6 lít khí oxi(đktc) ,tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp X (các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
PTHH:
H2 + O2 \(\rightarrow\) H2O
x x
2CO + O2 \(\rightarrow\) 2CO2
y y/2
Gọi số mol H2 là x, số mol CO là y.
Tổng số mol O2 cần dùng là:
89,6 : 22,4 = 4 (mol)
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+28y=68\\x+\dfrac{y}{2}=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+28y=68\\2x+y=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}20y=60\\2x+y=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}y=3\\x=2,5\end{matrix}\right.\)
Vậy số mol H2 tham gia phản ứng là 2,5 mol.
Thể tích H2 tham gia phản ứng là:
2,5 . 22,4 = 56 (l)
Thể tích CO tham gia phản ứng là:
3 . 22,4 = 67,2 (l)
Thể tích hỗn hợp X là:
56 + 67,2 = 123,2 (l)
% thể tích H2 là:
56 : 123,2 . 100 = 45,45 (%)
% thể tích CO là:
100% - 45,45% = 54,45 (%)