Hòa tan một oxit kim loại hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2S04 10% thu được dung dịch muối có nồng?
15.17%. Tìm công thức của oxit kl đóHỏi đáp
Hòa tan một oxit kim loại hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2S04 10% thu được dung dịch muối có nồng?
15.17%. Tìm công thức của oxit kl đóĐặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
10% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 980 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980
= M + 996
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
15.17% = (M + 96) / (M + 996) * 100%
M = 64.95 g
M là Zn
Công thức oxit ZnO
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacbonxylic thu được b mol CO2 và d mol H2O. biết b-d=a. Tìm công thức tổng quát?
Mọi người giúp mình với!!!!!!!
Hợp chất A chứa C, H, O khối lượng mol phân tử nhỏ hơn khối lượng mol phân tử của glucozo. Để đốt cháy hoàn toàn a (g) A cần 0,896 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. Xác định công thức phân tử của A.
Mình tìm được hướng dẫn nhưng không hiểu:
Đặt CT của A là CxHyOz với số mol là a
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 ® xCO2 + H2O
a a(x+y/4-z/2) ax 0,5y
Theo bài ra và pthh:
a(x+y/4-z/2) = nO2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol (1)
44ax + 9ay = 1,9 (2)
chia (1) cho (2) => 140x + 115y = 950z; và M<180
- Với z = 1 => 140x + 115y = 950 => không có cặp x, y thỏa mãn
- Với z = 2 => 140x + 115y = 1900 => nghiệm hợp lý là x=7; y = 8=> CTPT: C7H8O2 P/S: Không hiểu tại sao từ 140x + 115y = 950z; và M<180 lại suy ra được nghiệm.
Crackinh hoàn toàn 1thể tích ankan A thu đc 2 thể tích hh X. Tỉ khối X so với không khí bằng 1. XĐ CTPT của A
Gọi CTPT A: CnH2n + 2 có số mol là a(mol)
CnH2n+2 ---> CmH2m + Cm'H2m'+ 2 ( ĐK n = m + m')
a a a
Mx = 29
(a.14m + a(14m' + 2)) / 2a =29
14m + 14m' + 2 = 58
14(m + m') = 56
14n = 56
n = 4
CTPT : C4H10
* Pôliêtilen là gì?
Polyetylen (tiếng Anh: polyethylene hay polyethene; viết tắt: PE), là một nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic) được sử dụng rất phổ biến trên thế giới (hàng năm tiêu thụ trên 60 triệu tấn).
Polyetylen là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm etylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết hydro no
trùng hợp etilen ->poolieetilen(nhựa P.E)
nCH2=CH2->(Nhiệt độ,áp xuất,xúc )(-CH2-CH2-)n
để bảo quản lương thực người ta dùng hóa chất 1,2 diclo êtan
a) Nêu phương trình điều chế hóa chất này
b) Người ta dùng hóa chất với liều lương 300 g/ 1 mét khối kho chứa. Tính thể tích etylen cần dùng (ĐkTc) để tao diclo etan đủ phun cho 1 kho chứa có dung tích 500 mét khối. Biết rằng % H là 90%
a/ \(C_2H_6\rightarrow C_2H_4+H_2\)
\(C_2H_4\left(\frac{50000}{33}\right)+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CH_2Cl\left(\frac{50000}{33}\right)\)
b/ \(m_{C_2H_4Cl_2}=500.300=150000\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4Cl_2}=\frac{150000}{99}=\frac{50000}{33}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4\left(pứ\right)}=\frac{50000}{33}.28=\frac{1400000}{33}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4\left(tt\right)}=\frac{1400000}{33.90\%}=47138,15\left(g\right)\)
Nêu phương pháp điều chế CH3COOH 48o thành 3o
Để điều chế V lít khí CO2(đktc) cần dùng 27,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 và 400ml dung dịch axetic 1M
a)Viết các PTPU xảy ra
b)Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu
c)Tính V
1/ Cho 120g dung dịch CH3COOH 6% vào dung dịch NaHCO3 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch CH3COOH phản ứng
b/ Tính C% chất tan sau phản ứng
2/ Cho 20,2g C2H5OH tác dụng với Na dư thì có 5,6 lít H2 thoát ra (đktc)
a/ Xác định độ rượu (Drượu=0,8g/ml; Dnước= 1g/ml)
b/ Nếu dùng rượu 40 độ cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu rượu để thu VH2 trên?
2. Khi cho Na pư với rượu etylic thì Na sẽ pư với nước trước:
nH2= 5.6/22.4=0.25 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của nước và rượu:
H2O+ Na ---> NaOH +1/2 H2
xmol----------------------> x/2 mol
C2H5OH + Na ---> C2H5ONa +1/2H2
y mol-------------------------------------y/2mol
ta có hệ pt :18x+46y=20,2
x/2 + y/2=0,25
giải hệ : x=0.1 , y=0.4
mrượu = 0.4*46=18.4g
mnước = 0,1*18=1,8g
V(rượu nguyên chất )= m/D=18,4/0,8=23(ml)
V(dd rượu)=V(rượu nguyên chất)+ V( nước)= 23+m/D=24,8(ml)
Độ rượu=23.100/24,8=92,74(độ)