Câu 7:Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic, biết rằng 100 gam dung dịch axit axetic này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí ở đktc. A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%. Câu 9:Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch đã trung hòa thì được 2,225 gam muối khan. Nồng độ mol của CH3COOH trong X là A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,3M. D. 0,4M.
cho 14,3g hh rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với caco3
a.tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu
b.nếu đun hh trên với h2so4 đặc thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este,biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
giúp mình với ạ
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn V(l) C3H7 thu được CO2 và H2O có khối lượng 30g. Nếu cho sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được 118,2g kết tủa. Tính V?
đốt cháy hoàn toàn 1,12g một chất hữ cơ A cần 2,688 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa
1/ xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 28
2/ viết công thức cấu tạo các chất ứng với coog thức phân tử A
Ancol x và axit cacboxylic y đều đơn chức no mạch hở. hỗn hợp z gồm x y và este e tạo ra từ x và y . đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp z cần vừa đủ 4,032 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn ) thu được H2O và 6,16 gam CO2 . mặt khác cho m gam hỗn hợp z tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 4,48 g chất rắn khan và 1,38 g hơi một ancol . xác định công thức cấu tạo của x y và e , biết số mol của ancol chiếm 50% số mol của hỗn hợp z
Tại sao trong y tế người ta dùng cồn 70-75 độ để sát trùng vết thương
Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A và B .Phân tử chất A có số nguyên tử Cacbon nhiều hơn phân tử của chất B là 2 nguyên tử.Cả A và B đều tác dụng với H2 có bột Niken nung nóng. Cho V lít hỗn hợp khí X lội từ từ qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình đựng Brom tăng m gam. Đốt cháy V/2 lít hỗn hợp khí X ta thu được 7,84 lít CO2 và 6,3 g H2O
a/Tính m
b/cho biết V=6,72 lít .Xác định công thức A và B(các thể tích đo ở đktc)
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48 g dd
H2SO4 6,125% tạo thành dd A có chứa 0,98% H2SO4.
Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu được khí B.
Nếu lấy 0,7 lít khí B cho qua dd nước vôi trong (dư) làm tạo ra 0,625g kết tủa.
1. Tính a và khối lượng của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều
đo ở đktc.
2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20 g dd A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được m g chất rắn.
Tính m.