cho a,b,c,d là các hợp chất hữu cơ khác nhau, hãy xác định các chất này và viết những phương trình oharn ứng thực hiện biến hoá sau:
A: C2H5OH
B: CH3COOC2H5
C: (CH3COO)2Ca
D : CH3COONa
\(C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca \to (CH_3COO)_2Ca + H_2\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CaCO_3\\ CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl\)
a)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
b)
Gọi \(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 32(1)\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)(2) \)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,7 ; b = -0,3 < 0 \(\Rightarrow\) Sai đề
Hoàn thành các phương trình sau:
A. Mg và H2SO4
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
B. MgO và H2SO4
MgO + H2SO4 ----> MgSO4 + H2O
C. Mg(NO3)2 Và NaOH
Mg(NO3)2 + 2NaOH ----> 2NaNO3 + Mg(OH)2
D. MgCl2 và NaOH
MgCl2 + 2NaOH ----> 2NaCl + Mg(OH)2
A + O2 → CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = nCO2= 0,2 mol => mC =0,2.12= 2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol=> nH = 2nH2O = 0,6 mol =>mH= 0,6.1 = 0,6 gam
Ta thấy mC + mH = 2,4+0,6 = 3 gam = mA
Vậy trong A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Giả sử CTĐGN của A là CxHy <=> CTPT của A là (CxHy)n
=> x : y = nC : nH = 1:3 => CTPT của A là (CH3)n
MA < 40 => 15n < 40 => n < 2,6 (n = 1,2)
n =1 => CTPT là CH3 ( vô lý )
=>n=2 và CTPT của A là C2H6
Dãy biến đổi: \(FeS_2\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\rightarrow NaHSO_4\rightarrow CuSO_4\rightarrow Cu\)
PTHH:
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_{4\left(đ\right)}+NaCl_{\left(khan\right)}\underrightarrow{t^o}NaHSO_4+HCl\uparrow\)
\(2NaHSO_4+CuO\rightarrow Na_2SO_4+CuSO_4+H_2O\)
\(Mg+CuSO_4\rightarrow Cu+MgSO_4\)