bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong các dãy chất sau:
a. 2 chất rắn CaO và MgO
b. 2 chất rắn CaO và \(CaCO_3\)
viết các phương trình phản ứng xảy ra
bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong các dãy chất sau:
a. 2 chất rắn CaO và MgO
b. 2 chất rắn CaO và \(CaCO_3\)
viết các phương trình phản ứng xảy ra
a;
CaO tan trong nước còn MgO ko tan trong nước
CaO +H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
b;
CaO tan trong nước còn CaCO3 ko tan trong nước
CaO +H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
a,Nhận biết 2 Chất rắn CaO và MgO :
_ Ta cho 2 chất rắn trên vào nước
+ Chất rắn nào không tan trong nước là MgO
+ Chất rắn còn lại tan trong nước và xảy ra PƯ với nước là CaO
PTHH :
CaO + H\(_2\)O → Ca(OH)\(_2\)
b, Nhận biết 2 chất rắn CaO và CaCO\(_3\)
_ Ta cho 2 chất rắn trên vào nước
+ Chất không tan trong nước là CaCO\(_3\)
+ Chất tan trong nước và xảy ra PƯ với nước là CaO
PTHH :
CaO + H\(_2\)O → Ca(OH)\(_2\)
tính tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của ( C3H8,C4H8)đối với hỗn hợp khí ( nitơ,C2H4)
Trộn 35,2g Cu với hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đc 53,6g hỗn hợp A. Nung nóng hỗn hợp ngoài không khí đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng hỗn hợp ko đổi . Tính khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp đầu.
P/s: ai bik trl giúp e vs ạ!!!
PTHH:
2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
0,55----------------------0,55
CaCO3 =(nhiệt)=> CaO + CO2
a-------------------------a
MgCO3 =(nhiệt)=> MgO + CO2
b-------------------------b
Ta có: nCu = \(\frac{35,2}{64}=0,55\left(mol\right)\)
Đặt số mol CaCO3 , MgCO3 trong hỗn hợp A lần lượt là a, b (mol)
Theo đề ra, ta có:mA = mCu + mCaCO3 + mMgCO3 = 53,6
\(\Leftrightarrow m_{CaCO3}+m_{MgCO3}=53,6-m_{Cu}\)
\(\Leftrightarrow100a+84b=53,6-35,2=18,4\left(1\right)\)
Mặt khác: Sau khi nung khối lượng chất rắn không đổi
Suy ra: mCuO + mCaO + mMgO = 53,6
\(\Leftrightarrow0,55\times80+56a+40b=53,6\)
\(\Leftrightarrow56a+40b=53,6-0,55\times80=9,6\left(2\right)\)
Từ (1), (2), ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix}56a+40b=9,6\\100a+84b=18,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}m_{CaCO3}=0,1\times100=10\left(gam\right)\\m_{MgCO3}=0,1\times84=8,4\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
\(2Cu\left(0,55\right)+O_2\left(0,275\right)\rightarrow2CuO\left(0,275\right)\)
\(CaCO_3\left(x\right)\rightarrow CaO\left(x\right)+CO_2\left(x\right)\)
\(MgCO_3\left(y\right)\rightarrow MgO\left(y\right)+CO_2\left(y\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{35,2}{64}=0,55\)
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lược là x, y ta có
\(100x+84y=53,6\left(1\right)\)
Khối lượng O2 thêm vào đúng bằng khối lượng CO2 thoát ra nên
\(44\left(x+y\right)=0,275.32\Leftrightarrow x+y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}100x+84y=53,6\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=2,3\\y=-2,1\end{matrix}\right.\)
Đề sai hay sao thế
Nung KNO3 chất này phân huỷ thành KNO2 và O2
a) Viết PTPU
b) Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 2,4g oxi biết hiệu xuất phản ứng đạt 85% theo lí thuyết
c) Tính khối lượng oxi điều chế từ 10,1g KNO3 biết hiệu xuất phản ứng đạt 85% theo lí thuyết
Giúp mk với
2KNO3\(\rightarrow\)2KNO2 + O2
b;nO2=\(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nKNO3=2nO2=0,15(mol)
mKNO3 ban đầu=0,15.101=15,15(g)
mKNO3 thực tế=15,15.\(\dfrac{85}{100}=12,8775\left(g\right)\)
c;
nKNO3=\(\dfrac{10,1}{101}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nKNO3=nO2=0,05(mol)
mO2 ban đầu=32.0,05=1,6(g)
mO2 thu được=1,6\(\dfrac{85}{100}=1,36\left(g\right)\)
1. Đốt cháy 1,6g CH44 trong không khí,:
a, Tính khối lượng sản phẩm
b, Tính V của không khí
2. Đốt cháy 5,4g kim loại hóa trị 3 trong Oxi sinh ra 10,2g Oxit. Tìm công thức của Oxit.
1. \(n_{CH_4}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1mol -> 0,2mol-> 0,1mol
\(V_{kk}=\left(0,2+0,1\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
2. Gọi R là kim loại cần tìm
Pt: \(4R+3O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_3\)
4MR 4MR +96
5,4 10,2
\(\Rightarrow\dfrac{4M_R}{5,4}=\dfrac{4M_R+96}{10,2}\)
\(\Rightarrow M_R=27\)
R là Nhôm
cthc: Al2O3
K2MnO4 là chất gì
K2MnO4 : tinh thể rắn màu đen tím, tan tốt trong nước tạo dung dịch màu tím (nên còn được gọi là thuốc tím), có tính oxi hóa mạnh.
Cho phản ứng quang hợp của cây xanh:
6CO2 + 6H2O \(\rightarrow\) C6H12O6 + 6O2
Biết rằng mỗi hec ta câu trồng mỗi ngày hấp thụ khoảng 374 kg CO2 thì thải vào không khí khối lượng khí oxi là bao nhiêu?
Ta có: \(m_{CO_2}=374\left(kg\right)=374000\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{374000}{44}=8500\left(mol\right)\)
PT:
6CO2 + 6H2O -------> C6H12O6 + 6O2↑
8500................................................................8500 (mol)
\(\rightarrow m_{O_2}=8500.32=272000\left(gam\right)\)
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn
1kg than tổ ong chứa 60% C, 0,8% S và phần còn lại là tạp chất ko cháy
Ta có: mthan tổ ong = 1 kg = 1000 gam
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=1000.\dfrac{60}{100}=600\left(gam\right)\\m_S=1000.\dfrac{0,8}{100}=8\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{600}{12}=50\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
C + O2 ---to----> CO2
50.....50.......................................(mol)
S + O2 ----to---> SO2
0,25...0,25 ............................................(mol)
→ \(V_{O_2}\) (cần dùng) = (50 + 0,25) . 22,4 = 1125,6 (l)
Khí Grisou là khí gì?
Grisou là chất khí hỗn hợp phần lớn là các khí cácbon và hydrô, thường đọng trong các mỏ than, khi gặp lửa là bốc cháy và nổ làm chết người. Vì thế trong hầm mỏ không được hút thuốc lá, đánh diêm, và phải dùng một loại đèn đặc biệt là đèn Đêvi. Đèn Đêvi có một mạng lưới làm bằng những sợi kim khí đan khá dày bao bọc, lửa cháy không lọt qua những lỗ đan được. Khi gặp khí Grisou, chất khí sẽ bắt lửa nhưng chỉ cháy ngay bên trong đèn, không nổ lan ra ngoài.
a)Cho FexOy hòa tan trong một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu đc dung dịch A hòa tan đc Cu và tác dụng được vs Cl2. Xác định x,y và viết PTHH liên quan.
b)Hòa tan hoàn toàn a mol kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn hết a mol H2SO4 thu đc 1,56g muối A và khí B. Lượng khí B đc hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M tạo thành 0,608g muối. Tính khối lượng kim loại M ban đầu.
P/s:ai bik trl giúp e vs ạ!!!