Khi phân huỷ hoàn toàn có xúc tác 24,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu?( Biết rằng thể tích oxi bị hao hụt 10%)
Khi phân huỷ hoàn toàn có xúc tác 24,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu?( Biết rằng thể tích oxi bị hao hụt 10%)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2-----------------------0,3
n KClO3=0,2 mol
=>VO2=0,3.22,4.90%=6,048l
Trong quả bóng bay, quả khinh khí cầu được bơm vào chất gì tại sao nó lại bay dễ dàng như vậy?
REFER
Người ta bơm khí hydro vào bóng bay, mà hydro lại nhẹ hơn không khí nên quả bóng bay lên được. Khi ta bơm một quả bóng với một loại khí có tên là hydro, nó sẽ bay được trong không khí. Đơn giản là vì hydro nhẹ hơn không khí. Do vậy, quả bóng có thể bay lên được, giống hệt như một bong bóng khí trong nước vậy
tham khảo
Người ta bơm khí hydro vào bóng bay, mà hydro lại nhẹ hơn không khí nên quả bóng bay lên được. Khi ta bơm một quả bóng với một loại khí có tên là hydro, nó sẽ bay được trong không khí. Đơn giản là vì hydro nhẹ hơn không khí. Do vậy, quả bóng có thể bay lên được, giống hệt như một bong bóng khí trong nước vậy.
Trong quả bóng bay, quả khinh khí cầu được bơm vào khí hiđro . Vì khí khí hiđro nhẹ hơn không khí nên quả bóng bay nên được
Hoàn thành chuỗi phản ứng(ghi rõ điều kiện phản ứng)
a) KMnO4 ------> O2 ----->ZnO ------> Zn
b) H2 ------>H2O ------->H2SO4 ------>H2 ------>Cu ------>CuO
c) S ---->SO2 ---->SO3 ----->H2SO4 ------>Al2(SO4)3
a)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\)
b)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
c)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
cho 19,5g Zn tác dụng hoàn toàn vs dung dịch H2SO4 phản ứng tạo ra ZnSO4 và khí H2
a/viết pthh
b/ tính thể tích H2(đkc)
c/dùng lượng H2 khử hoàn toàn CuO.tính khối lượng Cu thu đc,bt lượng sản phẩm hao hụt 5%
(bt:Zn=65;Cu=64
tui muốn bt câu c mong mn chỉ vs
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64.95\%=18,24g\)
Cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu
Mọi người giúp mik vs
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)
cho 19,5g Zn tác dụng hoàn toàn vs dung dịch H2SO4 phản ứng tạo ra ZnSO4 và khí H2
a/viết pthh
b/ tính thể tích H2(đkc)
c/dùng lượng H2 khử hoàn toàn CuO.tính khối lượng Cu thu đc,bt lượng sản phẩm hao hụt 5%
(bt:Zn=65;Cu=64
tui muốn bt câu c mong mn chỉ vs
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(m_{Cu}=\left(0,3,64\right).95\%=18,24g\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3----->0,3
=> mCu(lý thuyết) = 0,3.64 = 19,2 (g)
=> mCu(thực tế) = \(19,2.95\%=18,24\left(g\right)\)
a/tính khối lượng dung dịch NaCl 10% thu đc khi pha loãng 400g dung dịch NaCl 20%
b/tính khối lượng dung dịch KCL 5% thu đc khi pha loãng 600g dung dịch KCl 15%
ai bt chỉ tui vs
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{400.20}{100}=80\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.NaCl.10\%}=\dfrac{80.100}{10}=800\left(g\right)\)
b) \(m_{KCl}=\dfrac{600.15}{100}=90\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.KCl.5\%}=\dfrac{90.100}{5}=1800\left(g\right)\)
Tên gọi | CTHH | Phân loại |
Crom(III) oxit | \(Cr_2O_3\) | oxit lưỡng tính |
Axit sunfurơ | \(H_2SO_3\) | axit |
Canxi hiđroxit | \(Ca\left(OH\right)_2\) | bazơ |
Nitơ đioxit | \(NO_2\) | oxit axit |
Natri sunfat | \(Na_2SO_4\) | muối |
Axit nitric | \(HNO_3\) | axit |
Crom (II) sunfit | \(CrSO_3\) | muối |
Kẽm hiđroxit | \(Zn\left(OH\right)_2\) | bazơ |
Axit cacbonic | \(H_2CO_3\) | axit |
Nhôm sunfur | \(Al_2S_3\) | muối |
Cacbon đioxit | \(CO_2\) | oxit axit |
Axit nitrơ | \(HNO_2\) | axit |
Canxi hiđrophotphat | \(CaHPO_4\) | muối |
Axit photphoric | \(H_3PO_4\) | axit |
Bạc nitrat | \(AgNO_3\) | muối |
16 gam là khối lượng SO3 thu được SO3 từ việc cho 19,2 gam khí SO2 tác dụng với 5,6 lít O2 đkc. Tính H của phản ứng tổng hợp khí SO3 này.
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,25}{1}\) => Hiệu suất tính theo SO2
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
0,2<-------------------0,2
=> \(H=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)