1 bình kín có thể tích là 56 lít chứa đầy không khí, người ta cho vào bình 6,4g S để đốt và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) xác định thành phần hỗn hợp sau phản ứng
b)tính tỉ lệ % thể tích của từng chất trong hỗn hợp sau phản ứng
1 bình kín có thể tích là 56 lít chứa đầy không khí, người ta cho vào bình 6,4g S để đốt và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) xác định thành phần hỗn hợp sau phản ứng
b)tính tỉ lệ % thể tích của từng chất trong hỗn hợp sau phản ứng
Đốt cháy đồng trong oxi sinh ra 4g đồng (II) oxit CuO.
a) Tính thể tích khí oxi đã dùng (ĐKTC)
b) Tính khối lượng KMnO4 đã dùng để điều chế lượng oxi trên (biết quá trình điều chế hao hụt mất 10%)
Tính khối lượng oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tạo thành khi phân hủy hoàn toàn 12,25g \(KClO_2\)
Tính khối lượng oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tạo thành khi phân hủy hoàn toàn 12,25g KClO3
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)
nKClO3=0,1(mol)
TỪ 1:
nO2=\(\dfrac{3}{2}\)nKClO3=0,15(mol)
mO2=32.0,15=4,8(g)
PTHH: 2KClO3 --to--➢ 2KCl + 3O2
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\times0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15\times32=4,8\left(g\right)\)
Đổi 12 (g) Magie trong lọ đựng khí oxi thu được magie oxit
a) Viết PT cho biết thuộc phản ứng nào
b) tính khối lượng của magie oxit
c) Tính thể tích Oxi (điều kiện tích chất)
a) PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO
Đây là phản ứng oxi hóa
b) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,5\times40=20\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}\times0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
nMg=0,5(mol)
2Mg + O2 -> 2MgO (1) (PƯ oxi hóa)
0,5 0,25 0,5
mMgO=0,5.40=20(g)
VO2=0,25.22,4=5,6(lít)
a) PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO(phản ứng oxi hóa)
b) n\(_{Mg}\)=1224=0,5(mol)n\(_{Mg}\)=1224=0,5(mol)
Theo PT: n\(_{MgO}\)=n\(_{Mg}\)=0,5(mol)n\(_{MgO}\)=nMg=0,5(mol)
⇒m\(_{MgO}\)=0,5×40=20(g)⇒m\(_{Mg}\)O=0,5×40=20(g)
c) Theo PT: n\(_O\)\(_2\)=12n\(_{Mg}\)=12×0,5=0,25(mol)
n\(_O\)\(_2\)=12n\(_{Mg}\)=12×0,5=0,25(mol)
⇒V\(_O\)\(_2\)=0,25×22,4=5,6(l)⇒V\(_O\)\(_2\)=0,25×22,4=5,6(l)1. nhiệt phân 10,1g KNO3 thu đc 2,688 lit khí O2(dktc)
a. tính hiệu suất
tính %m các chất trong chất rắn sau pư
b. cho hỗn hợp gồm 0,1mol Ag, 0,2mol Al pư hoàn toàn vs lượng O2 thu đc ở trên.
Tính m chất rắn sau pư
2. đốt cháy 36g FeS2 trong 11,2lit khí O2(dktc) thu đc 16g Fe2O3 và X lit khí SO2(đktc).Tính:
a.hiệu suất
b.X=?
c. %m các chất trong chất rắn sau pư
HELP ME
Bài 1:
a) nKNO3= 1(mol); nO2 = 0,12(mol)
2KNO3 ---> 2KNO2 + O2
0,24 0,24 0,12
=> H pứ= \(\dfrac{0,24}{1}\). 100%= 24%
Sau pứ có KNO2 và KNO3 dư
mKNO2= 20,4(g); m KNO3 = 24,24(g)
b) Ag ko pứ với O2
4Al + 3O2---> 2Al2O3
0,2 0,1
m chất sau pứ= 21(g)
2. nFeS2= 0,3; nO2= 0,5; nFe2O3= 0,1
4FeS2 + 11O2 --> 2Fe2O3 + 8SO2
0,2 0,1 0.4
a) H pứ = 66,67%
b) X= 8,96 (l)
c) m chất rắn sau phản ứng= 40 (g)
%m Fe2O3= 40%
%m FeS2 = 60%
1. nhiệt phân 101g KNO3 thu đc 2,688 lit khí O2(dktc)
mình sửa chỗ in đậm nhé
(Đốt 13 (g) Kẽm trong lọ đựng khí oxi, thu được kẽm oxi
a) viết PTHH, cho biết thuộc phản ứng j
b) Tính khối lượng kẽm oxit
c) Tính thể tích oxi điều kiện tiêu chuẩn
Zn = 32. O = 16
a) PTHH: 2Zn + O2 -to-➢ 2ZnO
Đây là loại phản ứng: oxi hóa
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,2\times81=16,2\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
a, 2Zn + O2--> 2ZnO
Đây là PỨ oxi hóa
b, Ta có nZn=13/65=0,2 mol
Theo PTHH ta có nZnO=nZn=0,2 mol
=> mZnO=0,2.72=14,4 g
c, Ta có nO2=nZn/2=0,1 mol
=> VO2=0,1.22,4=2,24 lít
Hãy viết các PTHH của các phản ứng khi cho õi tác dụng với: canxi, nhôm, kẽm, đồng, cacbon, lưu huỳnh, photpho ( ghi rõ đk phản ứng nếu có )
1) 2Ca + O2 -to-➢ 2CaO
2) 4Al + 3O2 -to-➢ 2Al2O3
3) 2Zn + O2 -to-➢ 2ZnO
4) 2Cu + O2 -to-➢ 2CuO
5) C + O2 -to-➢ CO2
6) S + O2 -to-➢ SO2
7) 4P + 5O2 -to-➢ 2P2O5
oxi hóa hoàn toàn 0,6m gam 1 kim loại hóa trị II. Sau phản ứng thu được m gam oxit kim loại đó a, Xác định kim loại. b, Tính thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc
- Tại sao các nhà leo núi hoặc những người thợ lặn phải đeo các bình dưỡng khí hoặc các thiết bị đặc biệt?
- Tại sao động vật sống dưới nước dễ gặp phải gặp tình trạng thiếu oxi hơn động vật sống trên cạn?
a) -Vì khi các lên cao không khí càng loãng nên các nhà leo núi phải đeo các bình dưỡng khí hoặc các thiết bị đặc biệt để cung cấp đủ khí oxi cho cơ thể.
-Vì khi càng lặn sâu không khí càng giảm, mà khí oxi lại ít tan trong nước nên những người thợ lặn phải đeo bình dưỡng khí hoặc các thiết bị đặc biệt.
b) Vì khí oxi ít tan trong nước nên động vật sống dưới nước dễ gặp tình trạng thiếu oxi hơn động vật sống trên cạn.
1/ Tính chất vật lí của oxi
Em hãy đọc các thông tin sau và điền nội dung vào bảng 3.1
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi :..................
Công thức hoá học của đơn chất (khí) oxi:..............................
Nguyên tử khối:......................................Phân tử khối:............................
Tính chất vật lí:
Trạng thái :....................................
Màu sắc:........................................
Mùi vị:.........................................
Khí O2 tan nhiều hay tan ít trong nước?.............................................
Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Tại sao?...........................
Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi : O
Công thức hoá học của đơn chất (khí) oxi: O2
Nguyên tử khối:........................16..............Phân tử khối:.........32...................
Tính chất vật lí:
Trạng thái : khí
Màu sắc: Không màu
Mùi vị: không mùi
Khí O2 tan nhiều hay tan ít trong nước? ít tan trong H2O
Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Tại sao? Nặng hơn không khí vì \(d^{O_2}/kk=\dfrac{32}{29}=1,1\) lần
Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi: O
Công thức hóa học của đơn chất (khí) oxi: O2
Nguyên tử khối: 16 đvC
Phân tử khối: 32 đvC
Trạng thái: khí
Màu sắc: không màu
Mùi vị: không mùi
Khí O2 tan nhiều hay tan ít trong nước? tan ít
Khi O2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? nặng hơn
Vì: \(d_{\dfrac{O_2}{KK}}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{KK}}=\dfrac{32}{29}=1,1\left(lần\right)\)