Khí A có thể khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4g khí A thu được 2,24 khí SO2 ở đktc và 1,8g H2O
a) Tìm CTHH của A
b) Viết PTHH cháy của chất A
c) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy 3,4g khí A
Khí A có thể khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4g khí A thu được 2,24 khí SO2 ở đktc và 1,8g H2O
a) Tìm CTHH của A
b) Viết PTHH cháy của chất A
c) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy 3,4g khí A
Khí A có thể khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4g khí A thu được 2,24 khí SO2 ở đktc và 1,8g H2O
a) Tìm CTHH của A
b) Viết PTHH cháy của chất A
c) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy 3,4g khí A
a) M (A) = 1.0625 x 32 = 34
Đốt A ra SO2 và H2O -> trong A có S, H và có thể có O mà mS + mH = 0.1x32 + 0.1x2x1 = 3.4 =mA
-> A ko co O
Goi ct: HxSy -> x:y = nS : nH = 0.1 : 0.2 = 1: 2 -> CTTQ: (H2S)n
-> M = 34 = 34n -> n = 1
-> khí H2S
b) H2S + 3/2 O2 -> SO2 + H2O
c) V O2 = 22.4 x 3/2 x (3,4 : 34) = 3.36 l
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm
a) tính thể tích oxi cần dùng
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 ( mol )
4Al + 3O2 → 2Al2O3 ( to )
0,2.....0,15
⇒ VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
2KMnO4 → K2MnO4+ MnO2 + O2
Từ phương trình ta có
nKMnO4 = 0,3 ( mol )
⇒ mKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 (g)
a) nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
nO2 = \(\dfrac{3}{4}\)nAl = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\)VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (l)
b) PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 2 x 0,15 = 0,3 (mol)
mKMnO4 = 0,3 x 158 = 47,4 (g)
nAl=5,4/27=0,2mol
PTHH: 4Al + 3O2--to->2Al2O3
TheoPt:4mol 3mol
Theo bài:0,2mol 0,15mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
b,PT:2KMnO4--to->K2MnO4+MnO2+O2
TheoPT:nKMNO4=2.nO2=2.0,15=0,3mol
=>mKMnO4=0,3.158=47,4g
Đốt cháy hoàn toàn 1.2 kg than đá có chứa 0.5% tạp chất S và tạp chất không cháy được . Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
PTHH: S+O2--->SO2
Khoi luong tap chat cua luu huynh :
1,2.0,5=0,6(g)
VSO2=\(\dfrac{0,6}{64}.22,4=0,21\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1.2 kg than đá có chứa 0.5% tạp chất S và tạp chất không cháy đc .Tính V khí sinh ra ( Đktc )
Muốn điều chế 57.2 m3 SO2 ở đktc cần đốt cháy bao nhiêu kg quặng FeS2 chứa 5% tạp chất
cho 5,1g oxit cua mot kim loai hoa tri 3 phan ung voi axit HNO3 sau phan ung thu duoc muoi M(NO3)3 va nuoc
a) Viet PTHH
b) Xac dinh CTHH cua oxit kim loai biet so mol axit tham gia phan ung la 0,3 mol
đề bài này thêm HNO3 dư nhé
CTHH của Oxit đó là : M2O3 (M hóa trị III)
PTHH :
M2O3 + 6HNO3 ------> 2M(NO3)3 + 3H2O
Theo đề bài ta có :
nHNO3 = 0,3 (mol)
=> nM2O3 = 0,3 : 6 = 0,05 (mol)
=> MM2O3 = 5,1 : 0,05 = 102 (g)
=> 2MM + 48 = 102
=> MM = 27 (Al)
Vậy CTHH của Oxit đó là Al2O3
mọi người giúp mình với, mai mình phải nộp rồi hic hic
a. tính thể tích không khí cần để oxi hoá hết:
- 0,1 mol CH4
- 0.1 mol C4H10
cho biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi trường hợp nào hết nhiều không khí hơn?
b. dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua bình đựng nước vôi trong dư, em hãy đoán xem có hiện tượng gì xảy ra
1. Vai trò của OOxxi đối với sự sống và đối với sự cháy ??
http://lop67.tk/hoidap/77045/t%E1%BA%A1i-sao-oxi-duy-tr%C3%AC-s%E1%BB%B1-s%E1%BB%91ng-c%C3%B2n-kh%C3%AD-kh%C3%A1c-th%C3%AC-kh%C3%B4ng
Trong trang đấy có câu trả lời đây bạn
cho một hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng bằng 20g. cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa, rửa sạch đem đun trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm có khối lượng 16g. Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư Lọc kết tủa rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm có khối lượng 8g.
Tính thành phần phần trăm về mỗi kim loại trong hỗn hợp?
làm chi tiết giùm e vs ạ