Đốt cháy 1 cân than trong khí O2, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc cần thiết để đốt cháy 1 cân than)
b) Tính thể tích khí CO2.
Đốt cháy 1 cân than trong khí O2, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc cần thiết để đốt cháy 1 cân than)
b) Tính thể tích khí CO2.
mC = 1000.95% = 950 (g)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Ta có: \(n_C=\dfrac{950}{12}=\dfrac{475}{6}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_{CO_2}=n_C=\dfrac{475}{6}\left(mol\right)\)
a+b, \(V_{O_2}=V_{CO_2}=\dfrac{475}{6}.22,4\approx1773,33\left(l\right)\)
tính khối lượng khí oxi biết khối lượng CuO nặng hơn khối lượng Cu 32g,biết Mkk=29g/mol
Đốt x(kg) quặng pirit sắt(chứa 90% FeS2) thu được 75kg sắt (III) oxit và khí lưu huỳnh đioxit.Biết rằng các tạp chất trong quặng không cháy.Tính x,nếu hiệu suất phản ứng đạt: a)90% b)82%
Bài 1: Đốt cháy 3,68 gam CuFeS2 cần 1,68 lit khí O2(đktc) a. Viết PTHH biết sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 b. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính: - Thành phần số mol khí trong bình sau phản ứng(đktc) - Tính tổng khối lượng chất rắn thu đc Mình làm dc câu a rồi nên cần câu b thôi
a) \(4CuFeS_2+13O_2\xrightarrow[]{t^o}4CuO+2Fe_2O_3+8SO_2\)
(mol) 0,02...........0,065........0,02........0,01.........0,04
b) \(n_{CuFeS_2}=\dfrac{3,68}{184}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{4}< \dfrac{0,075}{13}\)
⇒ \(O_2\) dư. Đưa số mol \(CuFeS_2\) vào pt để tính
\(n_{O_2dư}=0,075-0,065=0,01\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
\(V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
\(m_{rắn}=0,02.80+0,01.160=3,2\left(g\right)\)
câu b đã thành phần số mol còn đktc là sao
Điều chế 67,2 2 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần phải lấy bao nhiêu gam KMnO4?
Nếu thay KMnO4 bằngKClO3 thì cần phải lấy bao nhiêu gam ?
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
______6_________________________3 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=6.158=948\left(g\right)\)
PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
______2_________________3 (mol)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=2.122,5=245\left(g\right)\)
Đề : Đốt cháy hoàn toàn 7.4 gam chất X cần vừa đủ 0,6 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 4:5. Tìm CTPT của X biết CTPT của X trùng với CTĐG
Theo ĐLBTKL: \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_X+m_{O_2}=26,6\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=4x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=5x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 44.4x + 18.5x = 26,6 => x = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=4.0,1=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,1.5=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=1\left(mol\right)\\n_{O\left(X\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của X là CaHbOc
=> \(a:b:c=0,4:1:0,1=4:10:1\)
=> CTĐGN của X có dạng \(\left(C_4H_{10}O\right)_n\)
Mà X có CTPT trùng với CTĐGN => X là \(C_4H_{10}O\)
Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn nặng 152 gam
a, Viết các phản ứng xảy ra( biết rằng KCl không bị phân hủy khi đun nóng)
b, Tính phần trăm khối lượng KCl, KClO3 trong hỗn hợp ban đầu
a)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2$
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_{MnO_2} + m_{hh} = m_{hh\ sau\ pư } + m_{O_2}$
$\Rightarrow m_{O_2} = 3 + 197 - 152 = 48(gam)$
$\Rightarrow n_{O_2} = 1,5(mol)$
Theo PTHH : $n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 1(mol)$
$\%m_{KClO_3} = \dfrac{1.122,5}{197}.100\% = 62,2\%$
$\%m_{KCl} = 100\% - 62,2\% = 37,8\%$
Đề : Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M ( hóa trị 2) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Tìm kim loại M
2M +O2-to>2MO
Ta đặt kim loại đó là 1g
=>mO2=0,4g
->n O2=0,0125 mol
=>M= Ca
\(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{28}{5}=5,6\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{2}\Rightarrow CH_4dư\)