BÀI 1 : cho các chất sau: CaO , CuO, CO2 , K2O, MgO, NO2, SO3, Na2O, H2O, P2O5, PbO.
a. chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazo?
b. Đọc tên các oxit đó.
BÀI 1 : cho các chất sau: CaO , CuO, CO2 , K2O, MgO, NO2, SO3, Na2O, H2O, P2O5, PbO.
a. chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazo?
b. Đọc tên các oxit đó.
- Oxit axit
CO2 : cacbon đioxit
SO3 : lưu huỳnh trioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
- Oxit bazo :
CaO : Canxi oxit
CuO : Đồng II oxit
K2O : Kali oxit
MgO : Magie oxit
Na2O : Natri oxit
PbO : Chì II oxit
- Oxit axit
+) CO2: Cacbon đioxit
+) NO2: Nitơ đioxit
+) SO3: Lưu huỳnh trioxit
+) P2O5: Điphotpho pentaoxit
+) H2O: Đihidro monoxit
- Oxit bazơ
+) CaO: Canxi oxit
+) CuO: Đồng (II) oxit
+) K2O: Kali oxit
+) Na2O: Natri oxit
+) PbO: Chì (II) oxit
Một hỗn hợp khí gồm có 3,2 gam Oxi và 8,8gam khí cacsbon .Xác định khối lương trung bình của một mol hỗn hợp trên
Hỗn hợp khí gồm 3,2 gam oxi và 8,8 gam cacbonic.
\(n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{hỗn\ hợp} = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)\\ \Rightarrow \overline{M_{hh}} = \dfrac{3,2 + 8,8}{0,3} = 40(g/mol)\)
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe2O3 p/ứ hết, H2 còn dư
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
b)
+) Cách 1
Theo PTHH: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=....\)
Bài 2: Hoàn thành các PTPU sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
a. K + O2 -- > K2O
b. KMnO4 -- > K2MnO4 + MnO2 + O2
c. H2 + Fe3O4 -- > Fe + H2O
d. CH4 + O2 -- > CO2 + H2O
e. Al + O2 -- > Al2O3
f. NO + O2 -- > NO2
g. Al + H2SO4 -- > Al2 (SO4)3 +H2
h. P2O5 + H2O -- > H3PO4
i. CaO + H2O -- > Ca(OH)2
KClO3 -- > KCl + O2
\(a) 4K + O_2 \xrightarrow 2K_2O\\ b) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ c) Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ d) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ e) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ f) 2NO + O_2 \to 2NO_2\\ g) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ h) P_2O_5 + 3H_2O\to 2H_3PO_4\\ i) CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ k) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Phản ứng phân hủy : b,k
Phản ứng hóa hợp : a,e,f,h,i
a. 4K + O2 -- > 2K2O
b. 2KMnO4 -- > K2MnO4 + MnO2 + O2
c. 4H2 + Fe3O4 -- > 3Fe + 4H2O
d. CH4 + 2O2 -- > CO2 + 2H2O
e. 4Al + 3O2 -- > 2Al2O3
f. 2NO + O2 -- >2NO2
g. 2Al + 3 H2SO4 -- > Al2 (SO4)3 +3H2
h. P2O5 + 3H2O -- > 2H3PO4
i. CaO + H2O -- > Ca(OH)2
2KClO3 -- > 2KCl + 3O2
Bài 3 : điều chế 3,36lit khí O2 bằng cách nhiệt phân Kaliclorat (KClO3 ) .
a. Viết PTPU
b. Tính khối lượng KCl sinh ra
c. Tính khối lượng KClO3 đã dùng
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(0,1..............0,1.......0,15\)
\(m_{KClO_3}=0.1\cdot122.5=12.25\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0,1\cdot74,5=7,45\left(g\right)\)
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b)
Theo PTHH :
\(n_{KCl} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,1.74,5 = 7,45(gam)\)
c)
\(n_{KClO_3} = n_{KCl} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)\)
xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sất(III) oxit FE2O3
\(M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+16\cdot3=160\left(đvc\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{112}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_O=\dfrac{48}{160}\cdot100\%=30\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\\%O=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
Những chất nào trong dãy sau có hàm lượng (thành phần phần trăm theo khối lượng) oxi cao nhất, thấp nhất
a) KMnO4; KClO3; KNO3
a. Trong KMnO4
%mO4=(16x4):(39+55+16x4)x100%=40,51%
Tương tụ ta có : trong KClO3: 39,18%
trong KNO3: 47,52%
Ta có:
\(\%m_O\left(KMnO_4\right)=\frac{16\times4}{39+55+16\times4}\times100\%=40,506\%\)
\(\%m_O\left(KClO_3\right)=\frac{16\times3}{39+35,5+16\times3}\times100\%=39,184\%\)
\(\%m_O\left(KNO_3\right)=\frac{16\times3}{39+14+16\times3}\times100\%=47,525\%\)
Vậy:
+) Chất có hàm lượng oxi cao nhất là KNO3
+) Chất có hàm lượng oxi thấp nhất là KClO3
Ta có:
%mO(KMnO4)=16×439+55+16×4×100%=40,506%%mO(KMnO4)=16×439+55+16×4×100%=40,506%
%mO(KClO3)=16×339+35,5+16×3×100%=39,184%%mO(KClO3)=16×339+35,5+16×3×100%=39,184%
%mO(KNO3)=16×339+14+16×3×100%=47,525%%mO(KNO3)=16×339+14+16×3×100%=47,525%
Vậy:
+) Chất có hàm lượng oxi cao nhất là KNO3
+) Chất có hàm lượng oxi thấp nhất là KClO3
1/ C + \(O_2\) ---> \(CO_2\) (lập phương trình phản ứng)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
+ Số mol của C:
\(n_C\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,6}{12}\) = 0,3 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
a) Tỉ lệ: C \(O_2\)
0,3 > 0,1
=> C dư; \(O_2\) hết
+ Số mol dư của C:
\(n_{Cdư}\) = \(n_C\) - \(n_{Cpư}\) = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol)
+ Số g dư của C:
\(m_{Cdư}\) = \(n_{Cdư}\) . M = 0,2 . 12 = 2,4 (g)
b) Khối lượng của \(CO_2\)
\(m_{CO_2}\) = n . M = 0,1 . 44 = 4,4 (g)
______________________________
Câu 1 nha bạn :))
2/ 2Na + \(O_2\) ---> \(Na_2O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
+ Số mol của Na:
\(n_{Na}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{9,2}{23}\) = 0,4 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{4480}{22,4}\) = 200 (mol)
a) Tỉ lệ: Na \(O_2\)
\(\dfrac{0,4}{2}\) 200
0,2 < 200
=> Na hết; \(O_2\) dư
+ Số mol dư của \(O_2\)
\(n_{O_{2dư}}\) = \(n_{O_2}\) - \(n_{O_{2pư}}\) = 200 - 0,2 = 199,8 (mol)
+ Số l dư của \(O_2\)
\(V_{O_{2dư}}\) = \(n_{O_{2dư}}\) . M = 199,8 . 32 = 6393,6 (l)
b) Khối lượng của \(Na_2O_2\)
\(m_{Na_2O_2}\) = n . M = 0,2 . 78 = 15,6 (g)
_______________________________
Câu 2 này có gì không đúng thì nhắn mình :))
3/ 3Fe + 2\(O_2\) ---> \(Fe_3O_4\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,15 mol 0,1 mol 0,05 mol
+ Số mol của Fe:
\(n_{Fe}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
a) Tỉ lệ: Fe \(O_2\)
\(\dfrac{0,2}{3}\) \(\dfrac{0,1}{2}\)
0,07 > 0,05
=> Fe dư; \(O_2\) hết
+ Số mol dư của Fe:
\(n_{Fedư}\) = \(n_{Fe}\) - \(n_{Fepư}\) = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
+ Số g dư của Fe:
\(m_{Fedư}\) = \(n_{Fedư}\) . M = 0,05 . 56 = 2,8 (g)
b) Khối lượng của \(Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}\) = n . M = 0,05 . 232 = 11,6 (g)
__________________________________
Câu 3 có gì không đúng thì nhắn mình nhé bạn :))
Phản ứng oxi hoá - khử : là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Hay phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự chuyến electron giữa các chất phản ứng.
Cách lập phương trình phản ứng Oxi hoá - Khử
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử, sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, tính các hệ số của các chất khác, kiểm tra sự cân bằng của các nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế,hoàn thành phương trình hoá học.
Lý thuyết như thế này thì có trên mạng , nếu có ví dụ anh hướng dẫn thêm nhé !!
Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng sau khi phản ứng kết thúc.
Dùng phương pháp thăng bằng electron để cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
VD: \(MnO_2 + HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + H_2O\)
- Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa:
\(Mn^{+4} \to Mn^{+2}\\ Cl^- \to Cl_2^0\)
Mn từ +4 xuống +2 ; Cl từ -1 lên 0
- Quá trình cho-nhận electron :
\(Mn^{+4} + 2e\to Mn^{+2}\\ 2Cl^- \to Cl_2 + 2e\)
Để số electron cho-nhận bằng nhau(thăng bằng) thì ta nhân x1 vào mỗi quá trình.
\(Mn^{+4} + 2e \to Mn^{+2}\) ........x1
\(2Cl^- \to Cl_2 + 2e\) ..............x1
- Điền 1 vào MnO2, điền 1 vào Cl2 sau đó điền các chất còn lại ta được PTHH :
\(MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
2Hg\(\underrightarrow{to}\)2Hg+02
\(2HgO \xrightarrow{t^o} 2Hg + O_2\)
Chỉ có 1 chất tham gia phản ứng tạo thành 2 sản phẩm.
Chứng tỏ : đây là phản ứng phân hủy.
Phản ứng trên thuộc phản ứng phân hủy vì từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới .