oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khooai lương nguyên tố R.Kim loại R và oxit của kim loại R lần lượt là?
A.Fe,Fe2O3
B.Fe,Fe3O4
C.Fe,FeO
D.Cu,CuO
oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khooai lương nguyên tố R.Kim loại R và oxit của kim loại R lần lượt là?
A.Fe,Fe2O3
B.Fe,Fe3O4
C.Fe,FeO
D.Cu,CuO
Gọi CTHH của oxit là \(R_2O_3\)
có:
\(\%R=\dfrac{2R.100}{2R+16.3}=70\%\)
=> R = 56
Vậy chọn A
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{21\%}\approx42,67\left(l\right)\)
d, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,4}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
a. \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b. Số mol Fe: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PTHH: \(3\) \(2\) \(1\) (mol)
Theo đề: \(0,6\) \(\rightarrow0,2\) (mol)
Kl của \(Fe_3O_4\) là: \(m=n\cdot M=0,2\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=736\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
tỉ lệ: 3 : 2 : 1
n(mol) 0,6---->0,4-------->0,2
\(m_{Fe_3O_4}=n\cdot M=0,2\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=46,4\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\ V_{kk}=8,96:21\%=42,6\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:4H_2+Fe_3O_4-^{t^o}>3Fe+4H_2O\)
tỉ lệ: 4 : 1 : 3 : 4
n(mol) 0,4 0,2
n(mol pu) 0,4--->0,1----->0,3------->0,4
CL 0---->0,1------>0,3----->0,4
\(\dfrac{n_{H_2}}{4}< \dfrac{n_{Fe}}{1}\left(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,2}{1}\right)\)
=> `H_2` hết, `Fe` dư, tính theo `H_2`
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=23,2\left(g\right)\)
Câu 1. Nêu tính chất, nguyên liệu điều chế, cách thu khí Oxi. Viết PTHH minh họa ( nếu có) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2gam phốt pho càn dùng Vml không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn A. a) Gọi tên, phân loại chất A b) Xác định giá trị V,m. Biết trong không khí Oxi chiếm 21% về thể tích. GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Câu 6: Oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Fe, S, CH4 B. Na2O, Fe, S
C. H2O, FeO, H2 D. H2O, Na2O, S
Câu 6: Oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Fe, S, CH4
B. Na2O, Fe, S
C. H2O, FeO, H2
D. H2O, Na2O, S
phân tích 43,85 gam hỗn hợp muối KCLO3 VÀ KMnO4 ta thu được 5,6 lít oxi
a) lập phương trình hóa học b) tính thành phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp muốia, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=x\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 122,5x + 158y = 43,85 (1)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}+\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,1.122,5}{43,85}.100\%\approx27,94\%\\\%m_{KMnO_4}\approx72,06\%\end{matrix}\right.\)
Trong chuỗi hoạt động chào mừng ngày 8/3, các bạn nam lớp 8B trường X dự định sẽ tổ chức buổi xem phim cho các bạn nữ trong lớp tại rạp CGV ở Vincom. Để đảm bảo không khí đầm ấm và riêng tư các bạn nam đã quyết định lựa chọn phòng chiếu phim có kích thước như sau: chiều dài 12m, rộng 7m và chiều cao 4m.
a) Theo em phòng chiếu phim có đáp ứng đủ lượng oxi cần cung cấp cho 51 bạn học sinh trong vòng 60 phút không ? Trong 1 phút mỗi người hít vào thở ra khoảng 16 lần, mỗi lần hít vào sẽ lấy từ môi trường 100ml khí oxi.
b) Quá trình quang hợp của thực vật được xảy ra như sau: (Điều kiện có ánh sáng mặt trời và chất diệp lục)
6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 H2O + 6 O2
Tính thể CO2 tối thiểu để cây hấp thụ tạo ta lượng khí oxi ở trên. Giả sử phản ứng quang hợp xẩy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng 100%.
Biết rằng thể tích oxi bằng ⅕ thể tích không khí. Giả sử không khí chiếm toàn bộ thể tích của phòng. Ở điều kiện thường 1 mol chất thí có thể tích 24 lít.
a) Phòng chứa tối đa thể tích khí là:
\(12.7.4=336\left(m^3\right)=336000\left(l\right)\)
Phòng chứa tối đa số lít khí oxi là:
\(336000.\dfrac{1}{5}=67200\left(l\right)\)
Trong vòng 60 phút, 51 người hít hết số lít khí oxi là:
\(60.16.100.51=4896000\left(ml\right)=4896\left(l\right)\)
Ta có: \(67200>4896\) nên đủ
b) \(n_{O_2}=\dfrac{4896}{24}=204\left(mol\right)\)
PTHH: \(6CO_2+6H_2O\xrightarrow[\text{chất diệp lục}]{\text{ánh sáng}}C_6H_{12}O_6+6O_2\)
204<-----------------------------------------204
`=>` \(V_{CO_2}=204.24=4896\left(l\right)\)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,25g Zinc(kẽm) trong khí oxygen: a.Viết PTHH của phản ứng b.Tính thể tích oxygen( đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm . c. Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxygen nói trên .
\(a,PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,05:0,025:0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Mn giải giúp mình BT này với nhé. KMnO4→...+... Cảm ơn mn🥰🥰🥰
Đốt 8,4g Fe trong 8,96l O2 ở đktc thì thu đc 10g Fe3O4. Tính phần trăm hiệu suất phản ứng
Fe+O2 -to>Fe3O4
n O2 =0,4 mol
=>m O2 =0,4 .32=12,8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m Fe3O4 =12,8+8,4=21,2g
H =\(\dfrac{10}{21,2}.100=47,17\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,8.44=35,2\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,8.138=110,4\left(g\right)\)
2C4H10 + 13O2 = nhiệt độ => 8CO2 + 10H2O
nC4H10= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
=> nCO2= 5.nC4H10= 5.0,2 = 1 (mol)
=> mCO2= 1.44=44 (g)
nO2=\(\dfrac{13}{2.n_{C4H10}}\)= \(\dfrac{13}{2}\).0,2= 1,3 (mol)
=> VO2= 1,3 . 22,4= 29,12 (l)