Lấy 16g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dd H2SO4 1M sau pu để trung hoà axit còn dư bằng 50g dd NaOH tính % klg mỗi axit trong hh
Lấy 16g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dd H2SO4 1M sau pu để trung hoà axit còn dư bằng 50g dd NaOH tính % klg mỗi axit trong hh
Lấy 16g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dd H2SO4 1M sau pu để trung hoà axit còn dư bằng 50g dd NaOH tính % klg mỗi axit trong hh
câu 28 hòa tan 20,8g hh CuO và Cu vào dd H2SO4 98% đc 4,48l khí SO2 ở đktc
a, tính klg %mỗi chất trong hh ban đầu
b, tính klg đ ãit đã dùng
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Cu+2H_2SO_4\left(đặcnóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{20,8}.100\%\approx61,54\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-61,54\%=38,46\%\)
\(m_{H_2SO4_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{98}=40\left(g\right)\)
LẤY 6 g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dD H2SO4 1M sau phản ứng để trung hòa axít còn dư bằng 50 g dd NAOH 24% tính khối lượng phần trăm mỗi axít trong hh ban đầu
A tính độ tan của muối ăn NaCl ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan được tối đa 18 g muối ăn ở 20 độ C hòa tan 60 g muối KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ trên?
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a/ \(3H_2+X_2O_3\rightarrow2X+3H_2O\)
b/ \(n_{H_2O}=\dfrac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=\dfrac{1}{3}.0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{X_2O_3}=\dfrac{m_{X_2O_3}}{n_{X_2O_3}}=\dfrac{8}{0,05}=160\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_X+16.3=2M_X+48=160\)
\(\Leftrightarrow2M_X=160-48\)
\(\Leftrightarrow2M_X=112\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{112}{2}=56\left(Fe\right)\)
Vậy kim loại đó là Fe
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
c/ Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}0,15=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng kim loại tạo thành:
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Có 2 bình đựng riêng biệt các chất khí: O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học
giúp e vs mai e thi
ta dùng một que đóm để nhận biết, đưa que đóm vào miệng 2 bình :
bình chứa khí O2 : làm que đóm cháy bùng lên
bình chứa khí H2 : làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh
dán nhãn mỗi lọ
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Cho H2 khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit sau :ngo,ceo,ZnO,cup,Al2O3,Fe3O4 a. viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) b.để khử hoàn toàn 20,3g hỗn hợp 2 oxit trên cần dùng 5,6 lít H2 (đktc) thu được m gam chất rắn Tính m (Giúp t với , khẩn cấy ạ)
Bạn ghi lại CTHH đúng của "ngo, ceo, cup" nhé.
Phản ứng thộc loại phản ứng hóa hợp là: A. HgO Hg + O2 B. CaCO3 CaO +CO2 C. H2O + CaO Ca(OH)2 D. Fe +HCl FeCl2 +H2
Phản ứng thộc loại phản ứng hóa hợp là:
A. HgO -> Hg + O2
B. CaCO3 -> CaO +CO2
C. H2O + CaO ->Ca(OH)2
D. Fe +HCl -> FeCl2 +H2
1. Nêu khái niệm, định nghĩa về oxit, sự oxi hóa, 3 loại phản ứng đã học. CHO VD 2. Nêu nguyên liệu điều chế oxi, hidro trong PTN. Viết PTHH minh họa 3. Nung nóng hoàn toàn49g kaliclorat có xúc tác mangandioxit, sau phản ứng thu đc m g chất rắn và V lít khí(dktc). Tính giá trị của m, v
1,
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Ví dụ: CO2, SO2, CuO,...
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
Ví dụ: Sắt tác dụng với oxi => sắt bị oxi hóa
2,
- Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là: K