Người hay giúp bạn khác trả lời bài tập sẽ trở thành học sinh giỏi. Người hay hỏi bài thì không. Còn bạn thì sao?
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8960 cm3 khí ( ở 0 độ C )
a. Xác định thành phần trăm về khối lwuongj của nhôm và kẽm trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
79. Hòa tan hoàn toàn 11.2g kim loại M trong axit H2SO4 đặc, dư thì thu được khí S02 cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca (OH)2 dư thì thu được 7,2g kết tủa
a) Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu muối khan
b) Tính %theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Được cập nhật Hôm kia lúc 5:10 0 câu trả lời
Đốt cháy hoàn toàn 23,8g hỗn hợp Zn và Al cần vừa đủ 8,96l khí oxi ở đktc
a)Viết PTHH
b)Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp oxit
1 câu trả lời


Chất nào sau đây giàu hàm lượng sắt nhất: Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3, Fe3O4, FeS2
Được cập nhật Hôm kia lúc 6:24 3 câu trả lời

%Fe trong Fe(NO3)3=\(\dfrac{56}{242}.100\%=23,14\%\)
%Fe trong Fe2(SO4)3=\(\dfrac{112}{400}.100\%=28\%\)
%Fe trong Fe3O4=\(\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,41\%\)
%Fe trong FeS2=\(\dfrac{56}{120}.100\%=46,67\%\)
Vậy %Fe trong Fe3O4 lớn nhất

Fe3O4 giàu hàm lượng sắt nhất (72.4%)
Fe(NO3)3 : 23.14%
Fe2(SO4)3: 28%
FeS2: 46.7%
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
hihi.mình không bít làm giúp mình với.cảm ơn
Được cập nhật 3 tháng 12 lúc 19:54 1 câu trả lời


2.
gọi số proton , notron của R và X lần lượt là n , p , n' , p'
ta có : n - p=5=> n=p+5
n'=p'
lại có :
MR(trong RX2)=n+p=2p+5
MRX2 =2p+5+2.(n'+p')
=2p+4p'+5
=>%mR=\(\dfrac{2p+5}{2p+4p'+5}\) . 100=63,22% (I)
mà p+2p'=41(II)
từ (I) và (II) ta có :
\(\dfrac{2p+5}{2p+4p'+5}\) . 100=63,22
p+2p'=41
=> p=25(hạt)
p'=8(hạt)
=>R: Mn, X:O => CTHH : MnO2
3.
CTTQ : CXHY
ta có : Mhc=28.2=56(g/mol)
=> x=\(\dfrac{85,7.56}{12.100}\)=4
y= \(\dfrac{14,3.56}{1.100}\)=8
=>CTHH : C4H8
1.
gọi x,y là 2 hóa trị của kim loại A cần tìm
=> 2 oxit của A là A2Ox và A2Oy
Xét 2 trường hợp
* nếu oxit ở mức hóa trị thấp thì :
=> %mO= \(\dfrac{16x}{2A+16x}\).100=22,56
=> A=27,5x
* nếu kim loại ở mức hóa trị cao thì :
%mO=\(\dfrac{16y}{2A+16y}\).100=50,48%
=>A=7,85y
=> 27,5x=7,85y=> \(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{7}{2}\)
với x=1=>y=3,5=>A=3,5.7,85=27,475(loại)
với x=2=>y=7=>A=7.7,85=55
=>A:Mn => CTHH : Mn2O7
Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp Oxit gồm CuO và 1 oxit sắt bằng khí Hiđro ở nhiệt độ cao. Sau p/ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp chất rắn này tác dụng hoàn toàn với Axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí ở ĐKTC và 6,4 chất rắn.
a. Tìm CTHH của OXIT Sắt đó
b. Tính thành phần % theo KL của mỗi OXIT trong Hỗn hợp ban đầu
Được cập nhật 1 tháng 12 lúc 22:11 1 câu trả lời

\(\text{CuO + H2 → Cu + H2O}\)
\(\text{FexOy + yH2 → Fe + yH2O}\)
Hh rắn thu được là Cu và Fe
Cho hh rắn tác dụng với dd H2SO4 loãng chỉ có Fe pư => rắn thu được là Cu không phản ứng
\(\Rightarrow\text{mCu = 6,4 (g)}\)
\(\text{PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2}\)
nH2(dktc)= 6,72:22,4 = 0,3 (mol)
=>nFe = nH2 = 0,3 (mol)
\(\text{nCu = 6,4 : 64 = 0,1 (mol)}\)
BTNT "Cu": nCuO = nCu = 0,1 (mol)
BTKL có: mhh = mCuO + mFe + mO(trong oxit sắt)
\(\Rightarrow\text{32 = 0,1.80 + 0,3.56 + mO(trong oxit sắt)}\)
\(\Rightarrow\text{mO(trong oxit sắt) = 7,2 (g)}\)
\(\Rightarrow\text{mO(trong oxit sắt) = 7,2 : 16 = 0,45 (mol)}\)
Ta có:
\(\frac{x}{y}=\frac{nFe}{nO}=\frac{0,3}{0,45}=\frac{2}{3}\)
\(\text{a) CTHH oxit là Fe2O3}\)
\(\text{b) nCuO = 0,1 (mol)}\Rightarrow\text{ mCuO = 0,1.80 = 8 (g)}\)
\(\text{%CuO = (mCuO : mhh).100% = (8:32).100% = 25%}\)
\(\Rightarrow\text{%Fe2O3 = 100% - %CuO = 100% - 25% = 75%}\)
Nhận biết các chất rắn trắng sau : K, P2O5,K2O,SIO2,FE
Được cập nhật 1 tháng 12 lúc 13:54 1 câu trả lời

Trích mẫu thử:
-Cho các chất rắn vào nước :
+Tan và có khí là : K
\(2K+2H_2O-->2KOH+H_2\)
+Tan : \(P_2O_5,K_2O\left(1\right)\)
\(K_2O+H_2O-->2KOH\)
\(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\)
+Ko tan : \(SiO_2,Fe\left(2\right)\)
\(H_2O+SiO_2-->H_2SiO_3\)
-Nhóm (1):
Ta cho quỳ tím vào 2 dd trên:
+DD nào hóa xanh là K2O
+DD nào hóa đỏ là P2O5
-Nhóm 2:
Ta nhỏ dd HCl vào 2 chất rắn trên :
+Chất rắn nào tan và có khí :Fe
+Chất rắn không tan là SiO2
Người ta sản xuất nhôm từ quặng boxit, theo sơ phản ứng ĐPNC Al2O3 → Al + O2 xúc tác
để sản xuất được 4 tấn quặng nhôm nguyên chất thì cần bao nhiêu quặng ? biết hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 40%, hiệu suất phản ứng là 90%
Được cập nhật 29 tháng 11 lúc 21:21 1 câu trả lời


2Al2O3\(\overset{đpnc}{\rightarrow}4Al+3O_2\)
-Theo PTHH:
cứ 2.102 tấn Al2O3 tạo ra 4.27 tấn Al
cứ x tấn Al2O3 tạo ra 4 tấn Al(h=90%)
mQuặng=\(\dfrac{100}{40}x\)=\(\dfrac{100}{40}.\dfrac{4.2.102}{4.27}.\dfrac{100}{90}\approx21\)tấn
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0.12 mol FeS2 và a mol Cu2S và axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO . Tìm a
p/s viết rõ hộ các pt cho mình nhé cảm ơn


FeS2+HNO3=>Fe2(SO4)3+NO+H2O+H2SO4
Cu2S+HNO3=>CuSO4+NO+H2O.
tu can bang. thong thuong khong ai viet pt lam gi. vi quang sunfua tao hon hop kha phuc tap..
FeS2=>Fe3+...+2S+6.(SO4^2-)..+15e
0,12.......0,12......0,24
Cu2S=>2Cu2+...+S+6.(SO4^2-)...+10e
a............2a...........a
bao toan dien tich. 0,12.3+2a.2=(0,24+a).2
0,36+4a=0,48+2a=>2a=0,12=>a=0,06
Tính % Kl ngto O2 trong các chất sau KMno4 KClO3 KNo3
b) Nếu phân hủy cùng số mol mỗi chất trên thì chất nào cho lượng O2 nhiều nhất , chất nào cho lượng O2 ít nhất
C) Để thu đc 1 lượng oxi= nhau thì khoioui luwonfgj chất nào dùng ít nhất , khối lượng chất anof dùng nmhieeuf nhất

Người ta dùng quặng boxit (Al2O3) để chế tạo nhôm . Hàm lượng Al2O3 trong boxit là 40% . Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng boxit . Biết biết hiệu suất quá trình là 90% và PTPƯ là
Al2O3 → Al + O2
Được cập nhật 28 tháng 11 lúc 18:49 1 câu trả lời

\(Al_2O_3\rightarrow Al+O_2\)
\(\Rightarrow2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
Ta có:
Cứ 204 tấn \(Al_2O_3=108\) tấn Al
--> 4 tấn Al cần 7,56 tấn \(Al_2O_3\)
Vì hàm lượng quặng chỉ chứa 40% nên lượng quặng ban đầu là 18,9 tấn H = 90%
--> Khối lượng quặng cần là 21 tấn.
đun nóng hỗn hợp Fe, S ( KO CÓ ko khí) thu dc chất rắn A.hòa tan A bằng HCL dư thoát ra 6.72 l khí D và còn nhận dc dd B cùng chất rắn E. cho khí D đi chậm qua dd CuSO4 tách ra 19.2 g kết tủa đen
a. viết pTHH
b. tính khối lượng riêng của Fe, S ban đầu biết lượng E= 3.2 g
Được cập nhật 27 tháng 11 lúc 12:30 1 câu trả lời

Fe+S -->FeS
a.......a.......a
FeS+2HCL -->FeCl2+H2S
a................................a
Fe+2HCL -->FeCL2+H2
b................................b
---> nD=a+b=0,3
H2S+CuSO4 --->CuS+H2SO4
a................................a
--> a=0,2
--> b=0,1
nFe ban đầu =a+b=0,3 --->mFe ban đầu =16,8
mS ban đầu 32a+mE=9,6
hãy tự pha chế nước chanh có gas
pha chế một cốc nước chanh bình thường(có đường nước và chanh) thêm vào cốc một ít muối NAHCO3
(muối này có bán ở nhà thuốc muối hoặc natri bicacbonat)cốc nước chanh sẽ trùi bọt
Được cập nhật 26 tháng 11 lúc 19:48 1 câu trả lời

cách làm nước chanh có gas
Bước 1: Vắt chanh lọc hạt vào một ly lớn.
Bước 2: Cho thêm 250 ml nước lọc và 4 muỗng đường (có thể thay đổi tùy khẩu vị) khuấy cho đường tan.
Bước 3: Cho thuốc muối vào ly nước chanh vừa pha, nên cho lượng muối bằng khoảng 1 hạt đậu nhỏ, nước chanh sẽ sủi bọt và có vị như nước ngọt có gas.
Trung hòa 30ml dung dịch H2SO4 1M cần dùng 50ml dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có D= 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
1 câu trả lời


a)
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O
b) Ta có: nH2SO4=0,03.1=0,03 mol
Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,06 mol
\(\rightarrow\) CM NaoH=\(\frac{0,06}{0,5}\)=1,2 M
c) 2KOH + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: \(\text{nKOH=2nH2SO4=0,06 mol}\)
\(\rightarrow\) mKOH=0,06.56=3,36 gam
\(\rightarrow\) m dung dịch KOH=\(\frac{3,36}{5,6\%}\)=60 gam
\(\rightarrow\) V dung dịch KOH=\(\frac{60}{1,045}\)=57,42 ml
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 7,33g H2SO4.Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 0,03 mol NAOH.xác định tên kim loại
1 câu trả lời

nH2SO4 = \(\frac{7,33}{98}\)= 0,0748 (mol)
Đặt kim loại hóa trị II là M
PTHH: M + H2SO4\(\rightarrow\) MSO4 + H2 (1)
Trung hòa H2SO4 dư bằng dd NaOH có pư
PTHH: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2SO4 + 2H2O (2)
______0,015_______0,03__________________________
Theo PTHH (2): nH2SO4 = \(\frac{1}{2}\) nNaOH = \(\frac{1}{2}\). 0,03 = 0,015 (mol)
\(\rightarrow\) nH2SO4 (1) = nH2SO4 bđ - nH2SO4 (2)
\(\text{= 0,0748 - 0,015 = 0,06 (mol)}\)
Theo PTHH (1): nM = nH2SO4 = 0,06 (mol)
\(\rightarrow\) M M = mM : nM =\(\frac{1,44}{0,06}\) = 24 (g/mol)
\(\rightarrow\) M là Mg
Đốt cháy 6,5 gam lưu huỳnh ko tinh khiết trong khí oxi dư thu đc 4,48 lít khí SO2 (đktc). Tính độ độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên
Được cập nhật 24 tháng 11 lúc 15:09 1 câu trả lời
...
Dưới đây là những câu hỏi có bài toán hay do Hoc24 lựa chọn.
Building.
Bảng xếp hạng môn Hóa học
Trần Hữu Tuyển918GP
buithianhtho890GP
Phùng Hà Châu868GP
Quang Nhân770GP
Hoàng Tuấn Đăng726GP
Nguyễn Trần Thành Đạt723GP
Duong Le510GP
Nguyễn Thị Minh Thương 500GP
Nguyễn Thị Kiều457GP
Nguyễn Anh Thư409GP
a+b) 2Zn+O2--->2ZnO
x------1/2x--------x
4Al+3O2---->2Al2O3
y--------0,75y----0,5y
Ta có
n O2=8,96/22,4=0,4(mol)
Ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=23,8\\0,5x+0,75y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
%m Zn=0,2.65/23,8.100%=55%
%m Al=100-55=45%
c)m ZnO=0,2.81=16,2(g)
m Al2O3=102.0,2=20,4(g)
%m ZnO=\(\frac{16,2}{16,2+10,4}.100\%=44\%\)
%m Al2O3=100-44=64%