Tính thể tích không khí đo ở đktc cần dùng để lên men 100l rượu 8° thành giấm ăn . Biết khối lượng riêng của rượi Etylic là 0,8g \cm3 ,oxi chiếm 21% thể tích không khí, hiệu suất lên men đạt 100%
Tính thể tích không khí đo ở đktc cần dùng để lên men 100l rượu 8° thành giấm ăn . Biết khối lượng riêng của rượi Etylic là 0,8g \cm3 ,oxi chiếm 21% thể tích không khí, hiệu suất lên men đạt 100%
Đốt cháy hoàn toàn 0.9g chất hữu cơ A thu được 1.32g khí CO2 và 0.54g H2O . khối lượng mol của A là 180g
a. Xác định CTPT của A
b. nếu lấy 2l dung dịch A để chế rượu etylic có chất xúc tác là men rượu thấy thoát ra 17,92 lít khí CO2 (đktc) tính nồng độ mol của dung dịch A biết hiệu xuất quá trình lên men chỉ đạt 40%
giúp mình với :(((
Để đốt cháy hoàn toàn 9,2g hợp chất A phải dùng hết đúng 7,84 lít O2 ( ở đktc). Thu được 0,7 mol hỗn hợp B gồm CO2 và nước. Hãy xác định CTHH của A
Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp metan etylen qua sản phẩm nước vôi trong dư. Thu được 40g kết tủa.
a) Tính thể tích mỗi chất trong hỗn hợp
b) Hỗn hợp trên làm mất màu bao nhiêu dung dịch Brom 5%. Biết các chất khí đo điều kiện tiêu chuẩn
Bài 2:
Dẫn 8.4 lít hỗn hợp metan etylen qua 200ml dung dịch Brom thấy có thoát ra 5.6 lít khí
a) Tính thành phần phần trăm trong mỗi hỗn hợp
b) Tính nồng độ mol dung dịch brom đã dùng. Giả sử phản ứng vừa đủ
cho 5,6(l) hóa học khí C2H4,C2H4 ( đo ở đktn) đi qua nước brom dư thấy có 25,6(g) brom tham gia phản ứng
a,tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b,nếu đốt cháy hỗn hợp khí trên trog không khí thì càn ao nhiêu l không khí(biết Vo2=1/5 Vkhông khí)
hiđrocacbon A chứa 20% H, 1l A ở đktc ặng 1.34g.
a) Tìm CTPT của A
b) Nếu không biết khối lượng 1l A có tìm được CTPT hay không?
câu 1 phương pháp để tác riêng các sản phẩm từ dầu thô là a,crac kinh b,chưng cất dầu mỏ c,khoan giếng d,khoang giếng dầu vá bơm nước hoặc khí xuống
Đốt cháy hoàn toàn 1,2l hidrocacbon A ở đktc, lượng CO2 sinh ra dẫn vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, thu được 5g kết tủa. Xđịnh công thức phân tử của A.
Làm giúp mik nha! Thanks!
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 cần phải dùng hết 13,44 lít khí oxi.
a. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ( các khí đo ở đktc)
b. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong thu được (m) gam kết tủa. Tính m kết tủa
Cho 144 ml dd H2SO4 96% (khối lượng riêng là 1,84 g/ml) và hỗn hợp khí A vào bình có dung tích 10 lít (đktc). Biết hỗn hợp khí A gồm không khí và một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2 (n∈N*, n≥1), thể tích không khí trong A được lấy với lượng cần thiết vừa đủ để đốt cháy toàn bộ lượng hdrocacbon nới treen; giả thiết rằng thể tích không khí bao gồm 20% O2 và 80% N2. Hỗn hợp hợp khí A được đốt cháy trong bình trên đậy nắp kín. Kết thúc PƯ, làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thấy số mol khí giảm 18,18% so với ban đầu.
a. Tìm công thức của hidrocacbon X và viết 1 phản ứng của khí X với khí Clo khi có ánh sáng.
b. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí A, của hỗn hợp khí sau PƯ.
c. Tính nồng độ % dd H2So4vaf tỉ lệ số mol H2SO4 : H2O sau khi kết thức thí nghiệm.