Điện dung của tụ điện: \(C=\dfrac{\varepsilon S}{4\pi k d}\), nên C tỉ lệ thuận với hằng số điện môi \(\varepsilon\) và tiết diện \(S\)
Gọi C là điện dung của tụ khi không có điện môi, suy ra khi có điện môi thì điện dung là \(C_1=\varepsilon C\)
Khi rút tấm điện môi ra sao cho tấm điện môi chỉ chiếm một nửa không gian tụ, lúc này ta coi tụ gồm hai bản tụ nối song song, trong đó 1 tụ không có điện môi, một tụ chứa đầy điện môi. Điện dung của tụ lúc này là: \(C_2=\dfrac{C}{2}+\dfrac{\varepsilon C}{2}=\dfrac{1+\varepsilon}{2}.C\)
Khi dòng điện tức thời của mạch cực đại thì năng lượng của tụ bằng 0, do vậy thao tác trên tụ thì năng lượng của mạch LC vẫn bảo toàn.
\(W_1=W_2\Rightarrow C_1.U_{01}^2=C_2.U_{02}^2\)
\(\Rightarrow U_{02}=U_{01}\sqrt{\dfrac{C_1}{C_2}}=U_{01}.\sqrt{\dfrac{2\varepsilon}{1+\varepsilon}}=6\sqrt 3.\sqrt {\dfrac{4}{3}}=12(V)\)
Chọn B.
Giúp em câu này, giải thích cho e phương án chọn nữa nhé. EM CẢM ƠN
Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hoà theo thời gian.
B. Năng lượng điện từ trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.
D. Điện áp giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.
B đại vì năng lượng điện từ Trong mạch không thay đổi.
Trong mach dao đong LC lí tuỡng với L=2.4mh ,c=1.5mF.goi I0 la cuong do dong dien cuc dai trong mach. khoang thoi gian ngan nhat giua hai lan lien tiep mà i=I0/3
Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần và hai tụ điện có cùng điện dung C1 = C2 mắc nối tiếp, hai bản tụ C1 được nối với nhau bằng một khoá K. Ban đầu khoá K mở thì điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là \(8\sqrt 6\) V, sau đó đúng vào thời điểm dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khoá K lại, điện áp cực đại hai đầu cuộn dây sau khi đóng khoá K là
Ta có: \(C_1=C_2=C_0\)
Mắc nối tiếp nên \(C_b=\dfrac{C_0}{2}\)
Ban đầu : \( W=\dfrac{C_bU_0^2}{2} ( \text{Với } U_0=8\sqrt{6}V)\)
Sau đó, đúng vào thời điểm dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng giá trị hiệu dụng thì \(W_t=W_đ=\dfrac{W}{2}\)
Đóng khoá K lại ta sẽ còn 1 tụ, và năng lượng điện giảm còn 1 nửa.
\(\Rightarrow W_{đ'}=\dfrac{W_đ}{2}=\dfrac{W}{4}\)
Khi đó: \(W'=W_t+W_{đ'}=\dfrac{C_0U_{02}^2}{2}\)
\(\Rightarrow U_{02}=12V\)
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ là 10 cm và chu kì là 0,5 s. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của chất điểm. Biết cơ năng của chất điểm 0,2J. Lấy \(\pi^2=10\). Khối lượng của chất điểm bằng ?
Độ cứng của lò xo là:
\(k=\frac{2W}{A^2}=\frac{2X0,2}{0,1^2}=40\left(N/m\right)\)
Tần số góc là:
\(\omega=\frac{2\pi}{T}=\frac{2\pi}{0,5}=4\left(rad/s\right)\)
Khối lượng của vật là:
\(m=\frac{k}{\omega^2}=\frac{40}{\left(4\pi\right)^2}=0,25\left(kg\right)=250\left(g\right)\)
Vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, tần số f = 4Hz. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là ?
Vâṇ tốc của chất điểm khi ở li độ ̣x = 3:
\(x^2+\left(\frac{V}{\omega}\right)^2=A^2\Leftrightarrow V=\omega\sqrt{A^2-x^2}=32\pi cm/s\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, tại nơi có gia tốc rơi tự do bằng g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn \(\Delta\)l. Tần số dao động của con lắc được xác định theo công thức nào?
Vật ở VTCB lò xo giãn ra một đoạn: \(\Delta l\)
\(\Rightarrow\Delta l=\frac{g}{\omega^2}\Leftrightarrow\omega\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
Tần số của con lắc lò xo:
\(\Rightarrow f=\frac{\omega}{2\pi}=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là
A. A = 2 cm.
B. A = 3 cm.
C. A = 5 cm.
D. A = 21 cm.
Biên độ dao động tổng hợp thỏa mãn: \(\left|A_1-A_2\right|\le A\le\left|A_1+A_2\right|\)
\(\Rightarrow\) A = 5 (cm) thỏa mãn hệ thức
Cho mạch dao động điện từ lí tưởng LC, biểu thức dòng điện qua cuộn dây có dạng i=2cos(1000\(\pi\)t +\(\frac{\pi}{3}\)) (mA). Kể từ thời điểm ban đầu, thời điểm mà năng lượng điện trường có giá trị cực đại lần thứ 2014 là?
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang phổ liên tục.
B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch cam, vạch chàm và vạch tím.
Câu 4. Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?
A) Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B) Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C) Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.
D) Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
Đáp án đúng là :
B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.