Một xe khối lượng m= 1 tấn, khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đi được 100m trên đường ngang. Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là μ=0,04; g=10m/s2
a. Tìm lực kéo của động cơ và công của động cơ thực hiện trong thời gian trên?
b. Sau đó xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường dài 200m. Dùng định lí động năng tìm công của lực kéo động cơ và suy ra công suất của động cơ xe trên đoạn đường này.
Giúp mình với ạ, mình cảm ơn.
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm( bắt đầu và sau khi hãm phanh)
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần rất gấp)
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm\
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
Bài 1: Một vật chuyển động với vận tốc 16km/h nhờ F = 2N thì hoãn phanh dừng lại sau 5s và F song song với quãng đường xác định
a) Động năng tại 2 thời điểm\
b) Công mà lực F thực hiên được
(mìnk đag cần gấp)
Từ mặt đất ném một vật m= 2kg xiên lên so với phương ngang một góc 30 độ với tốc độ ban đầu 6m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Công của trọng lực thực hiện và độ biến thiên động lượng của vật từ lúc ném vật cho đến lúc vật chạm đất (lấy g = 10m/s2
Một hòn bi được thả rơi với v=0 từ độ cao h=5m . Khi chạm đất bị mất 1/2 động năng và nẩy lên thẳng đứng.
a) Tính độ cao bi nẩy lên sau va chạm thứ 1,2, ..., n.
b) Tính đoạn đường tổng cộng bi vạch được cho đến lúc dừng.
1. Tìm tổng động lượng của hệ và tính vận tốc sau va chạm mềm của 2 vật hai vật m1 = 2kg, m2 = 4kg; v1 = 4m/s và v2 = 2m/s trong các trường hợp sau a. Hai vật chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng
b. Hai vật chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng
c. Hai vật chuyển động trên hai đường vuông góc
d. Biết hai vật chuyển động theo hai hướng hợp nhau một góc 60 độ
2. Một hệ gồm hai vật: Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc v1 = 10 m/s và vật 2 có khối lượng 1,5 kg chuyển động với vận tốc v2 = 5 m/s. Tính độ lớn động lượng của từng vật và độ lớn động lượng của hệ khi hai vectơ vận tốc 1 v , 2 v hợp với nhau một góc là 30 độ
3. Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh nhỏ có khối lượng 0,5kg bay ngang với vận tốc 400m/s, còn mảnh lớn bay lên cao hợp với phương thẳng đứng góc 45 độ.
a) Tính vận tôc của viên đạn trướ khi nổ và vận toc của mảnh lớn.
b) Nếu giả sử viên đạn không nổ thì nó sẽ lên cao được bao nhiêu mét nữa thì mới dừng lại rớt xuống ( bỏ qua ma sát).
4. Một vật nhỏ khối lượng m1 được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1,6 m, hợp với phương ngang một góc 30 độ . Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2 . a. Tính tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. b. Tại chân mặt phẳng nghiêng vật m1 va chạm với một vật m2 = 3 m1 đang đứng yên. Hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động trên mặt ngang. Tính tốc độ của hệ vật ngay sau va chạm .
5. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng là 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu có khối lượng 50kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s đối với mặt đất.
a) Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy.
b) Sau đó, phần vỏ chứa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, vẫn chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm 3 lần. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại
Câu1.Ghép nội dung của cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải
.1.Động lượng
2.Xung của lực
3.Xung của lực tác dụng lên vật trong một khoảng thới gian nào đó
4.Hệ cô lập
5.Hình chiếu lên phương z của tổng động ngoại lực tác dụng lên hệ vật bằng 0
a.Động lượng của hệ bảo toàn
b.Vectơ cùng hướng với lực và tỉ lệ với khoảng thới gian tác dụng
c.Vectơ cùng hướng với vận tốc
d.Hình chiếu lên phương z của tổng động lượng của hệ bảo toàn
e.Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó