hoà tan hoàn toàn 12gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xong thu được 6,4gam rắn không tan. tính thể tích khí thoát ra ở đktc
giúp mình với mai kiểm tra giữa HKII rồi
hoà tan hoàn toàn 12gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xong thu được 6,4gam rắn không tan. tính thể tích khí thoát ra ở đktc
giúp mình với mai kiểm tra giữa HKII rồi
- Chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow\) mFe = 12 - 6,4 = 5,6 (g)
\(\Rightarrow\) nFe = 0,1 mol
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Khi cho hỗn hợp hai chất rắn gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng thì có pthh:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2(1)
Và vì Cu không có pư nên cr thu được sau pư chính là Cu nên:
mCu=6,4(g)theo đề bài suy ra:mFe=12-6,4=5,6(g)
nFe=5,6:56=0,1(mol)
theo pthh(1)nFe=nH2=0,1(mol)
vậy V khí H2 thoát ra:0,1×22,4=2,24(l)
1hoà tan hoàn toàn 5,6g Fe trong lượng dư dung dịch CuSO4.khối lượng của kim loại đồng tạo thành là
2trung hoà 100ml dung dịch NaOH 1M bằng 100ml dung dịch H2SO4 1M.Dung dịch tạo thành làm quỳ tím chuyển sang màu
3 hoà tan m gam CaCO3 vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch A và 22,4 lít khí (đktc) giá trị của m là
4khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5mol NaOH được dung dịch Z quì tím chuyển sang màu gì khi cho vào dung dịchZ
1,đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt vào bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc thấy khối lượng tăng lên 36 g. qua bình 2 đựng nước vôi trong có dư thu được 30 g kết tủa , biết tỉ khối của A đối với oxi là 3,25.tính công thứ phân tử của A
2, A là hợp chất hữu cơ có 2 nguyên tố , đốt cháy hoàn m(g) A thu được m(g) H20. xác định công thức đơn giản của A
Các bạn giúp mình nhé,mình cảm ơn
Bài 1:
Gọi công thức của A là CxHyOz
Khối lượng H2SO4 tăng thêm đúng bằng khối lượng nước tạo thành
\(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=\frac{2.3,6}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=0,4.1=0,4\left(g\right)\)
\(CO_2\left(0,3\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,3\right)+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
Ta lại có: \(M_{C_xH_yO_z}=3,25.32=104\)
\(\Rightarrow\frac{3,6}{12x}=\frac{0,4}{y}=\frac{m-3,6-0,4}{16z}=\frac{m}{104}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{10x}=\frac{4}{10y}=\frac{m-4}{16z}=\frac{m}{104}=\frac{4}{104-16z}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=3\\y=4\\z=4\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức cần tìm là: C3H4O4
dẫn 1,568 lít khí CO2(đktc)vào một dung dịch NaOH sản phẩm là muối Na2CO3
a)viết PTHH
b) tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
nCO2 = 0,07 mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,07........................0,07
⇒ mNa2CO3 = 0,07.106 = 7,42 (g)
có 3 khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là Clo, hiđro clorua và oxi.Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết 3 lọ khí này viết PTHH(nếu có)
- Mẫu thử làm quỳ tím ẩm hóa đỏ → khí HCl
- Mẫu thử làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó biến mất → khí Cl2
- Mẫu thử không hiện tượng → khí O2
có 2 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau:MgSO4,NaCl.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng lọ hoá chất trên viết PTPỨ minh hoạ
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho Ba(OH)2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgSO4
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaCl
Có 1 hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, H2. Nếu cách nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O ===> H2SO4 + 2HBr
Dẫn hỗn hợp khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy dung dịch nước vôi trong bị đục thì chứng tỏ hỗn hợp có CO2PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
Khí thoát ra được dẫn vào ống đựng 1 ít bột CuO nung nóng, nếu chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ gạch thì trong hỗn hợp có khí H2PTHH: CuO + H2 ===> Cu + H2O
Dẫn toàn bộ khí trên vào dung dịch Br2 thì nhận biết ra SO2 là mất màu dung dịch Br2. Còn lại hai chất không pu ta cho vào dung dịch nước voi trong. Cái nào làm vẫn đục là CO2 còn lại là H2
cho 1 luồng khí có dư tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I sinh ra 23,4g muối clorua . Xác định kim loại
2A+Cl2->2ACl
nA=nACl
mA/mACl=MA/MA+35.5
Theo bài ra:mA:mACl=9.2:23.4
->MA/MA+35.5=9.2/23.4
->MA=23(g/mol)->A là Natri
theo đề bài, khí là Cl2
gọi Kim loại đó là A
PTK của nó là MA
số mol của nó là a
PT: 2A+CL2=>2ACl
nACl=nA=a
theo bài ra ta có :
MA*a=9,2
(MA+35,5)*a=23,4
giải hệ này ra sẽ tính được a=0,4
từ đó tính được PTK của kim loại = 23 => đó là Na
Mng giúp e với ạ !
Dẫn 26,88l khí C\(2\)H\(_4\) và H\(_2\) qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 15,6g
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % thể tích từng khí có trong hỗn hợp
Gọi hỗn hợp ban đầu chứa C2H4 và H2 là X.
nX = 26,88/22,4 = 1,2mol.
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Sau phản ứng, khối lượng bình brom tăng lên là do khí C2H4 đã bị hấp thụ.
mC2H4 = 15,6 => nC2H4 = 0,557 (mol lẻ, em ktra lại số liệu nhé)
=> nH2 = 0,643 mol.
=> %VC2H4 =46,42% và %VH2 = 53,58%.
Mng giúp e với ạ!!
1. Phần trăm khối lượng các nguyên tử cacbon trong các chất nào được sắp xếp theo chiều tăng dần
2. Khí C\(_2\)H\(_4\) lẫn CO\(_2\) để làm sạch C\(_2\)H\(_4\) ta dẫn hỗn hợp khí qua?