Một chất khí có công thức phân tử là X2 biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam công thức phân tử của X2 A.Cl2B.N2C.O2D.H2
Một chất khí có công thức phân tử là X2 biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam công thức phân tử của X2 A.Cl2B.N2C.O2D.H2
Một chất khí có công thức phân tử là X2 biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam công thức phân tử của X2
A.Cl2
B.N2
C.O2
D.H2
Đáp án:
Chọn A
M(X2)= 3,1696 x 22,4\(\approx\) 71(g/mol)
=> M(X)\(\approx\) 71/2 \(\approx\) 35,5 (g/mol)
=> X là Clo (Cl=35,5)
=> X2: Cl2
Nguyen tố X ở chu kì 3 nhóm IA điện tích hạt nhân của nguyên tố X làA.Z=13 B.Z=10C.Z=12D.Z=11
Cấu hình X: 1s22s22p63s1
=> X có điện tích hạt nhân: Z=11
=> CHỌN D
Chu kì 3 \(\rightarrow\) có 3 lớp (e)
Nhóm IA \(\rightarrow\) có 1 (e) ở lớp ngoài cùng
\(\rightarrow\) Cấu hình (e) : \(1s^22s^22p^63s^1\)
\(\rightarrow\) Z = 11
\(\rightarrow\) Chọn D
Trong thành phần của thủy tinh chịu nhiệt có 13% Na2O;15%CaO;72%SiO2 (theo khối lượng).Công thức hóa học của loại thủy tinh này dưới dạng các oxit là:A.Na2O.CaO.6SiO2B.Na2O.2CaO.6SiO2C.Na2O.3CaO.6SiO2D.Na2O.4CaO.6SiO2
Đáp án đúng: C
Công thức thủy tinh có dạng : xNa2O.yCaO.zSiO2.
x:y:z=%Na2OMNa2O:%CaOMCaO:%SiO2MSiO2
=1362:11,756:75,360 = 0,21: 0,21: 1,255 = 1: 1: 6
Cho 200ml dd Na2CO3 0.5M tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl , PƯ xảy ra hoàn toàn
a) Tính nồng độ mol của dd HCl
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính nồng độ mol của dd thu đc
\(200ml=0,2l\\ n_{Na_2CO_3}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ \left(mol\right)........0,1\rightarrow...0,2.......0,2..........0,1.........0,1\\ a,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ b,m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\c, V_{ddNaCl}=V_{ddNa_2CO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
a) nNa2CO3 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nHCl = 2nNa2CO3 = 0,1.2 = 0,2 mol
=> CHCl = \(\dfrac{n}{V}\) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1M
b) nNaCl = 2Na2CO3 = 0,2 mol
=> mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 gam
c) Thể tích dung dịch sau phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 lít
=> CNaCl = \(\dfrac{0,2}{0,4}\)= 0,5M
Câu 1: Tính V khí CO thu được ở đktc thì đốt chay hoàn toàn 1 tấn than có chứa 92% Ca biết rằng hiệu suất là 85% Câu 2: Đốt cháy m tấn than chứa 92% Cacbon sau phản ứng thu được 1428m3 khí CO đktc,biết rằng hiệu suất là 80%. Tính m tấn than đã dùng
Câu 1 :
\(n_C = \dfrac{1 000 000.92\%}{12} = \dfrac{230000}{3}(mol)\\ \Rightarrow n_{CO} = n_C.H\% = \dfrac{230000}{3}.85\% = \dfrac{195500}{3}(mol) \\ V_{CO} = \dfrac{195500}{3}.22,4 = 1459733,33(lít)\)
Câu 2 :
\(n_{C\ pư} = n_{CO} = \dfrac{1428.1000}{22,4} = 63750(mol)\\ n_{C\ đã\ dùng} = \dfrac{63750}{80\%} = 79687,5(mol)\\ m_{than} = \dfrac{m_C}{92\%} = \dfrac{79687,5.12}{92\%} = 1039402,1(gam)\)
Cho một lượng muối AlCl3 pư vừa đủ với dd có chứa 3,36g KOH thì thu được một kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn.
a, Viết các phương trình pư xảy ra
b, Tính mAlCl3 ban đầu
c, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
\(\begin{array}{l} a,\\ PTHH:\\ AlCl_3+3KOH\to Al(OH)_3\downarrow+3KCl\ (1)\\ 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o} Al_2O_3+3H_2O\ (2)\\ b,\\ n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\ (mol)\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,02\ (mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,02\times 133,5=2,67\ (g)\\ c,\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,02\ (mol)\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al(OH)_3}=0,01\ (mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,01\times 102=1,02\ (g)\end{array}\)
Chọn một nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và tưởng tượng rằng bạn là nguyên tố đó. Viết một câu chuyện về bản thân bao gồm các nội dung sau:
Tên bạnBiểu tượng/kí hiệuVị trí của bạn trong bảng tuần hoàn.Tên nguyên tố hàng xóm của bạn.Mối quan hệ của bạn với hàng xóm.Các tính chất vật lí, hóa học lí thú của bạn.Vai trò (ứng dụng) của bạn trong đời sống.Bất kì sự kiện thú vị nào về bạncho z g hh A gồm ZnSO3, Zn, CuSO3, FeSO3 td vừa hết vs dd HCl dư thu dc 19,6g hh khí B chiếm thể tích bằng 4,2 lít (đktc) nếu co cạn dd sau pư thì thu dc 67 g muối khan. Tìm giá trị của Z
chọn 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và tưởng tưởng tượng rằng bạn là nguyên tố đó
tui là một nguyên tố Mg có số nguyên tử là 12 khối lượng nguyên tử là 24 có màu ánh kim xám và nằm trong trạng thái là một chất rắn cấu trúc tinh thể của tôi là lục phương tính chất từ của tôi là thuận từ
đó là nguyên tố của tôi
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 50,625 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3