Trong mặt phẳng Oxy,cho điểm A(-5;2) và đường thẳng d:\(\dfrac{x-2}{1}=\dfrac{y+3}{-2}\).Lập phương trình chính tắc của đường thẳng d' trong các trường hợp sau
a) d' đi qua A và song song với d
b)d' đi qua A và vuông góc với d
Trong mặt phẳng Oxy,cho điểm A(-5;2) và đường thẳng d:\(\dfrac{x-2}{1}=\dfrac{y+3}{-2}\).Lập phương trình chính tắc của đường thẳng d' trong các trường hợp sau
a) d' đi qua A và song song với d
b)d' đi qua A và vuông góc với d
d nhận (1;-2) là 1 vtcp
a. d' song song d nên nhận (1;-2) là 1 vtcp
Phương trình d': \(\dfrac{x+5}{1}=\dfrac{y-2}{-2}\)
b. d' vuông góc d nên nhận \(\left(2;1\right)\) là 1 vtcp
Phương trình d': \(\dfrac{x+5}{2}=\dfrac{y-2}{1}\)
Trong mặt phẳng Oxy,đường thẳng d đi qua M(-2;3) và song song với đường thẳng EF.Biết E(0;-1),F(-3;0).Viết phương trình đường thẳng d
\(\overrightarrow{EF}=\left(-3;1\right)\)
Do d song song EF nên d nhận (1;3) là 1 vtpt
Phương trình d:
\(1\left(x+2\right)+3\left(y-3\right)=0\Leftrightarrow x+3y-7=0\)
Cho đường tròn \(\left(C\right)\) tâm \(I\) , bán kính bằng 2. Điểm \(M\in\Delta:x+y=0\) . Từ \(M\) kẻ hai tiếp tuyến \(MA,MB\) đến \(\left(C\right)\) với \(A,B\) là tiếp điểm. \(AB:3x+y-2=0\) , \(d\left(I,\Delta\right)=2\sqrt{2}\) . Viết phương trình đường tròn \(\left(C\right)\).
Gọi C là giao điểm của AB và \(\Delta\), O là giao điểm IM và AB
Gọi \(I=\left(m;n\right)\Rightarrow IM:x-3y-m+3n=0\)
\(M:\left\{{}\begin{matrix}x-3y-m+3n=0\\x+y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow M=\left(\dfrac{m-3n}{4};\dfrac{3n-m}{4}\right)\)
\(\Rightarrow IM=\sqrt{\left(\dfrac{m-3n}{4}-m\right)^2+\left(\dfrac{3n-m}{4}-n\right)^2}=\dfrac{\sqrt{10}\left|m+n\right|}{4}\)
\(d\left(I,\Delta\right)=\dfrac{\left|m+n\right|}{\sqrt{2}}=2\sqrt{2}\Rightarrow\left|m+n\right|=4\left(1\right)\)
\(\Rightarrow IM=\sqrt{10}\)
Ta có \(IO.IM=IA^2=R^2\Rightarrow IO=\dfrac{IB^2}{IM}=\dfrac{4}{\sqrt{10}}\)
\(d\left(I;AB\right)=\dfrac{\left|3m+n-2\right|}{\sqrt{10}}=\dfrac{4}{\sqrt{10}}\Rightarrow\left|3m+n-2\right|=4\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\&\left(2\right)\) tìm được tọa độ điểm I
Đến đây viết phương trình đường tròn tâm I có bán kính \(R=\sqrt{2}\) là được.
Trong mp Oxy cho hình thang ABCD vuông tại A và D(2;2), CD=2AB. H là hình chiếu D trên AC, M là tđ HC. Bt pt DH:2x+y-5=0 BM: 4x+7y-61=0. Tìm tọa độ đỉnh
Đề sai rồi bạn ơi.
Nếu \(D=\left(2;2\right)\) thì không thuộc đường thẳng DH rồi.
a, \(\vec{u_{cp}}=\left(2;1\right)\Rightarrow\vec{n_{pt}}=\left(1;-2\right)\)
Phương trình đường thẳng \(\Delta\): \(x-2y-5=0\)
\(\Rightarrow\) Hệ số góc là \(\dfrac{1}{2}\)
b, Phương trình tổng quát \(\Delta\): \(x-2y-5=0\)
c, Gọi \(M=\left(2m+5;m\right)\) là điểm cần tìm
Ta có \(OM=\sqrt{\left(2m+5\right)^2+m^2}=\sqrt{10}\)
\(\Leftrightarrow5m^2+20m+15=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-1\\m=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}M=\left(3;-1\right)\\M=\left(-1;-3\right)\end{matrix}\right.\)
Tim m để hs \(y=\sqrt{x-m+1}+\dfrac{2x}{\sqrt{-x+2m}}\) xác định (-1;3)
Để hàm số đc xác định :
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge m-1\\x\le2m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m-1\le x\le2m\)
Mà \(x\in\left(-1;3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1\le-1\\2m\ge3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\le0\\x\ge\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Hàm số xác định khi \(m-1\le x< 2m\)
Hàm số xác định trong khoảng \(\left(-1;3\right)\) khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}-1< m-1\\3\ge2m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow0< m\le\dfrac{3}{2}\)
Tam giác ABC, B(1;2) phân giác trong của góc A có pt là 2x+y-1=0, khoảng cách từ C đến phân giác đó gấp 3 lần khoảng cách từ B đến phân giác đó, C thuộc trục tung. Tìm các đỉnh còn lại của tam giác
\(\Delta:2x+y-1=0\)
Gọi \(C=\left(0;m\right)\) thuộc trục tung.
Ta có \(d\left(C;\Delta\right)=3d\left(B;\Delta\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5\left|2.1+2.1-1\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=\dfrac{\left|2.0+1.m-1\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}\)
\(\Leftrightarrow\left|m+1\right|=15\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=14\\m=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}C=\left(0;14\right)\left(\text{loại do cùng phía với }\Delta\right)\\C=\left(0;-16\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C=\left(0;-16\right)\)
Lấy B' đối xứng với B qua \(\Delta\), M là giao điểm của BB' và \(\Delta\)
BB' có phương trình: \(x-2y+3=0\)
M có tọa độ là nghiệm hệ \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y-1=0\\x-2y+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{5}\\y=\dfrac{7}{5}\end{matrix}\right.\Rightarrow M=\left(-\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}\right)\)
\(\Rightarrow B'=\left(-\dfrac{7}{5};\dfrac{4}{5}\right)\)
AC có phương trình \(\dfrac{x}{0+\dfrac{7}{5}}=\dfrac{y+16}{-16-\dfrac{4}{5}}\Leftrightarrow84x+7y+112=0\)
A có tọa độ là nghiệm hệ \(\left\{{}\begin{matrix}84x+7y+112=0\\2x+y-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{17}{10}\\y=\dfrac{22}{5}\end{matrix}\right.\Rightarrow A\left(-\dfrac{17}{10};\dfrac{22}{5}\right)\)
Cho tam giác ABC có : C(0;-2) Pt đường cao AH : x+2y-1=0 Pt trung tuyến BN : -x+y=0 Tìm tọa độ A,B
Đường thẳng BC đi qua C và vuông góc AH nên nhận (2;-1) là 1 vtpt
Phương trình BC:
\(2\left(x-0\right)-1\left(y+2\right)=0\Leftrightarrow2x-y-2=0\)
Tọa độ B là nghiệm: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y-2=0\\-x+y=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow B\left(2;2\right)\)
Phương trình đường thẳng d qua C và vuông góc BN có dạng:
\(1\left(x-0\right)+1\left(y+2\right)=0\Leftrightarrow x+y+2=0\)
Gọi D là giao điểm d và BN \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y+2=0\\-x+y=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow D\left(-1;-1\right)\)
Gọi E là điểm đối xứng với C qua D \(\Rightarrow E\left(-2;0\right)\) đồng thời E thuộc AB
\(\Rightarrow\overrightarrow{EB}=\left(4;2\right)=2\left(2;1\right)\Rightarrow AB\) nhận (1;-2) là 1 vtpt
Phương trình AB:
\(1\left(x-2\right)-2\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x-2y+2=0\)
A là giao điểm AH và AB nên: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y-1=0\\x-2y+2=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{4}\right)\)
Chứng minh đẳng thức d
d, \(\dfrac{\left(sinx+cosx\right)^2-1}{2cotx-sin2x}=tan^2x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{sin^2x+cos^2x+2sinx.cosx-1}{2cotx-sin2x}=tan^2x\)
\(\Leftrightarrow2sinx.cosx=tan^2x\left(2cotx-sin2x\right)\)
\(\Leftrightarrow2sinx.cosx=\dfrac{sin^2x}{cos^2x}\left(2\dfrac{cosx}{sinx}-2sinx.cosx\right)\)
\(\Leftrightarrow sinx.cosx=\dfrac{sinx}{cosx}-\dfrac{sin^3x}{cosx}\)
\(\Leftrightarrow sinx.cos^2x=sinx-sin^3x\)
\(\Leftrightarrow sinx.cos^2x=sinx\left(1-sin^2x\right)\)
\(\Leftrightarrow sinx.cos^2x=sinx.cos^2x\)
\(\Rightarrowđpcm\)
a, \(\left(1-sin^2x\right).tan^2x+\left(1-cos^2x\right).cot^2x=1\)
\(\Leftrightarrow cos^2x.\dfrac{sin^2x}{cos^2x}+sin^2x.\dfrac{cos^2x}{sin^2x}=1\)
\(\Leftrightarrow sin^2x+cos^2x=1\)
\(\Rightarrowđpcm\)
b, \(1-sin^2x-sin^2x.cot^2x=0\)
\(\Leftrightarrow cos^2x-cos^2x=0\)
\(\Rightarrowđpcm\)
c, \(cos^4x+sin^2x.cos^2x+sin^2x=1\)
\(\Leftrightarrow\left(cos^2x+sin^2x\right).cos^2x+sin^2x=1\)
\(\Leftrightarrow cos^2x+sin^2x=1\)
\(\Rightarrowđpcm\)