Bài 5. Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố hiđro. Biết phân tử oxi nặng bằng 2 phân tử A và nguyên tố hiđro chiếm 25% khối lượng hợp chất A. a. Tìm công thức hóa học của A? b. Tính số nguyên tử X và số gam X có trong 3,2g hợp chất A?
Bài 5. Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố hiđro. Biết phân tử oxi nặng bằng 2 phân tử A và nguyên tố hiđro chiếm 25% khối lượng hợp chất A. a. Tìm công thức hóa học của A? b. Tính số nguyên tử X và số gam X có trong 3,2g hợp chất A?
2 phân tử A nặng bằng 1 phân tử oxi có phân tử khối là 32
Suy ra : 1 phân tử A nặng 16 đvC
Gọi CTHH của A là $X_aH_b$
Ta có : $Xa + b = 16$ và $\%H = \dfrac{b}{16}.100\% = 25\%$
Suy ra : b = 4 $\Rightarrow Xa = 12$
Với a = 1 thì X = 12(Cacbon)
Với a = 2 thì X = 6(loại)
Với a = 3 thì X = 4(loại)
Với a = 4 thì X = 3(loại)
Vậy CTHH của A là $CH_4$
b) $n_C = n_{CH_4} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2(mol)$
Số nguyên tử Cacbon $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ nguyên tử
$m_C = 0,2.12 = 2,4(gam)$
số mol của 5, 6 (lít) H2 (đktc)
Viết phương trình của SO2 ,FexOy, CxHy ,CxHyOz ,C3H8 ,C2H6O với O2
Cho 0,1 mol kim loại Na Ca Al Ag tác dụng với tối đa bao nhiêu mol O2
4Na+O2-to>2Na2O
2Ca+O2-to>2CaO
4Al+3O2-to>2Al2O3
=> cần ít nhất 2nO2 =0,2 mol
Câu 6 :
a. Theo ĐLBTKL
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\) \(\left(1\right)\)
b. Từ \(\left(1\right)\Rightarrow m_{O_2}=25,26-12,4=12,86\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(=>m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\\ =>m_{O_2}=25,26-12,4\\ =>m_{O_2}=12,86\left(g\right)\)
\(a)m_S+m_{O_2}\rightarrow m_{SO_2}\)
\(b)12,4g+m_{O_2}=25,26g\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=25,26-12,4=12,86\left(g\right)\)
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 0,6 mol Na2SO4
9) 208,74 (g) H2SO4
Đề bài hỏi gì thế em?
Hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 có thể tích 4,48 lít ở đktc. Biết hỗn hợp khí nặng hơn khí Hidro 18 lần. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp?
\(M_{hh}=18.2=36\left(g/mol\right);n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{hh}=0,2.36=7,2\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}28a+44b=7,2\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,1\)
Vậy \(n_{CO}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Cho 5,4g Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng có chứa 49g H2SO4 a/ Chất còn còn dư sau ohanr ứng và dư bao nhiêu b/ Dùng toàn bộ khí H2 sinh ra để khử CuO tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng và khối lượng CuO thu được
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ban đầu: 0,2 0,5
Pư: 0,2---->0,3
Sau pư: 0 0,2 0,1 0,3
=> H2SO4 dư và \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,3<---0,3---->0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO\left(pư\right)}=0,3.80=24\left(g\right)\\m_{Cu\left(thu.được\right)}=0,3.64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) tính số mol cuả5,4×10^23 nguyên tử chì b) tính số phân tử của 0,0625 mol khí Cl
a) \(n_{Pb}=\dfrac{5,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,9\left(mol\right)\)
b) Số phân tử Cl = \(0,0625.6.10^{23}=0,375.10^{23}\) (phân tử)
`a)n_(Pb)=(5,4 . 10^23)/(6 . 10^23)= (5,4)/6 = 0,9 (mol)`
`b)` Số phân tử Cl `=0,0625 . 6 . 10^23 = 0,375 . 10^23` (phân tử)