bác sĩ thường cho bệnh nhân uống thuốc oresol có nồng độ dung dịch 2% sau mỗi lần tiêu chảy biết rằng mỗi gói thuốc oresol có chứa 4gam thuốc oresol dạng bột hỏi cần phải pha một gói thuốc vào bao nhiêu gam nước để sử dụng
bác sĩ thường cho bệnh nhân uống thuốc oresol có nồng độ dung dịch 2% sau mỗi lần tiêu chảy biết rằng mỗi gói thuốc oresol có chứa 4gam thuốc oresol dạng bột hỏi cần phải pha một gói thuốc vào bao nhiêu gam nước để sử dụng
Gọi: mH2O = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{4}{4+a}.100\%=2\%\Rightarrow a=16\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2.479 lít khí hydrogen người ta dùng kim loại zinc tác dung dịch acid hydrogen chloride nồng độ 2m theo pthh Zn + 2hcl=zncl² + h² Tính khối lượng của kim loại zinc cần dùng để điều chế khí hydrogen nói trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
bài1 Cho phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 02 1 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít Oz (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là Đáp án: 1,9832 lít bài2 .Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam ethyl alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: CzH + H2O + C2H5OH. Đáp án: 4,958 lít bài 3 .Cho 24,79 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp án: 30% bài 4: Dẫn khí hydrogen H2 đi qua ống đựng 4,0 g bột copper II oxide CuO đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hydrogen (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên bài5 Cho 49,58 khí hydrogen (đktc) phản ứng với 74,37 khí oxygen (đktc) thu đươc một lượng nước. a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? b Sau phản ứng chất nào là chất dư và lượng dư là bao nhiêu? c Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên?
Sửa đề đktc→đkc
\(1.\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ n_{O_2}=0.2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.24,79.80\%=1,9832l\)
\(2.\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\\ V_{C_2H_4}=0,15.24,79:75\%=4,958l\)
\(3.\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{24,79}{24,79}=1mol\\ n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\\ n_{C_2H_5OH\left(lt\right)}=n_{C_2H_4}=1mol\\ H=\dfrac{0,3}{1}\cdot100=30\%\)
\(4.\\ a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ \)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(b.n_{H_2}=n_{CuO}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(5.\\ a.2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3mol\\ \Rightarrow\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2.dư\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(2........1.........2\)
\(V_{O_2.dư}=\left(3-1\right).24,79=48,58l\\ c.m_{H_2O}=2.18=36g\)
Dẫn 49,58 khid hydrogen (đktc) đi qua ống đựng bột iron III oxide FezOs đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng iron được tạo thành sau phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{4}{3}.56=\dfrac{224}{3}\left(g\right)\)
Hãy cho biết 74,37 lít khí oxygen ở đkc:25°c 1bar A. Có bao nhiêu ng tử mol trong khí oxygen? B. Có bao nhiêu phân tử khí oxygen?
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau
a. NaOh,KCL,H2So4,HCL
b.KOH,KCL,Na2So4,H3PO4
c.HNO3,BA(OH)2,KNO3,KCl.
a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử :
+ Quỳ Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
+ Quỳ hóa xanh : NaOH
+ Quỳ không đổi màu : KCl
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng : H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
- Dán nhãn
b) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử :
+ Quỳ hóa đỏ : H3PO4
+ Quỳ hóa xanh : KOH
+ Quỳ không đổi màu : KCl , Na2SO4
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 chất không làm quỳ tím đổi màu
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắn : Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Không hiện tượng : KCl
- Dán nhãn
a.
\(NaOH\) | \(KCl\) | \(H_2SO_4\) | \(HCl\) | |
quỳ tím | xanh | _ | đỏ | đỏ |
\(BaCl_2\) | _ | _ | ↓trắng | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
b.
\(KOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(KCl\) | \(H_3PO_4\) | |
quỳ tím | xanh | _ | _ | đỏ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓trắng | _ | ↓trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c.
\(HNO_3\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(KNO_3\) | \(KCl\) | |
quỳ tím | đỏ | xanh | _ | _ |
\(AgNO_3\) | _ | ↓trắng | _ | ↓trắng |
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
moi nguoi giup minh nhanh voi a ai can link thi nhan tin minh nhe
\(n_{Ca}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
⇒A
Tính nồng độ mol của 700 ml dung dịch chứa 0.4 mol H2SO4
Đổi 700ml = 0,7 l
CM H2SO4 = 0,4/0,7=0,6M
Cho 5,6 g sắt(fe) tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch axit clohidric(hcl) a).Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng b).Nồng độ % của dung dịch hcl đã dùng?
\(a.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b)m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ C_{\%HCl}=\dfrac{7,3}{500}\cdot100\%=1,46\%\)
tính phaần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất P2O5
\(PTK_{P_2O_5}=2.NTK_P+5.NTK_O=2.31+5.16=142\left(đ.v.C\right)\\ \%m_O=\dfrac{5.16}{142}.100\approx56,338\%\)