Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai P: ♂AAaa x ♀Aaaa cho đời con có kiểu hình quả đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
P: AAaa ( Qủa đỏ) x Aaaa (Qủa đỏ)
G(P): (1/6AA:4/6Aa:1/6aa) x (3/6Aa:3/6aa)
F1: 3/36AAAa:15/36AAaa:15/36Aaaa:3/36aaaa
Qủa đỏ: 33/36\(\approx91,667\%\)
P: AaBb x AaBb
F1: 9 A-B- (quả dẹt) : 6 A-bb + aaB- (6 quả tròn) : 1 aabb (1 quả dài)
Cho bí quả tròn (A-bb + aaB-) tạp giao, ta có:
(1/6 AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) x (1/6 AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)
-> (1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab)
-> A-B- = 1/3 . 1/3 . 2 = 2/9 (quả dẹt)
Cho F1 tự thụ phấn , thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây hoa màu đỏ 1 cây hoa màu trắng -> F1 dị hợp 2 cặp gen
-> F1 có KG: AaBb
Kiểu hình: (A-B-, A-bb, aaB- qui định hoa đỏ; aabb qui định hoa trắng)
P: AAbb x aaBB
GP: Ab x aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
=> F2: 15 (A-B-, A-bb, aaB-) : 1 aabb
(15 đỏ : 1 trắng)
1. cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li đọc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-dd từ phép lai AaBbDd x AaBBdd là: A.3/8 B.3/16 C.6/8 D.1/4
2. cho biết gen phân li đọc lập, tác động riêng lẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. thep lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x AaBbdd, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình
mình khá dốt sinh, mn ai biết chỉ điểm mình với
TH1: Quy luật liên kết gen
P: AB/ab x Ab/aB
GP: (1AB : 1ab) x (1Ab ; 1aB)
F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab
=> Số kiểu hình tối đa là 3 (A-B-. A-bb, aaB-)
TH2: Quy luật hoán vị gen
P: AB/ab x Ab/aB
GP: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)
=> Số kiểu hình tối đa là 4 (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
a.
Ở F1 có thấp, dài -> cây cao, tròn phải dị hợp về 2 cặp gen
P: AaBb x aabb
GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 cao dài : 1 thấp tròn)
b.
P: AB/ab x AB/ab
GP: 1AB : 1ab x 1AB : 1ab
F1: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab
(3 cao tròn : 1 thấp dài)
AaBbDd x AabbDd, tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là:
3/4 . 1/2 . 3/4 = 9/32
Em xem lại đáp án hoặc đề bài nhé
1.
P: Aa x Aa
GP: 1A : 1a x 1A : 1a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)
2.
P: Aa x AA
GP: 1A : 1a x 1A
F1: 1AA : 1Aa (100% đỏ)
3.
P: aaBb x Aabb
GP: 1aB : 1ab x 1Ab : 1ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 1 trắng, cao : 1 trắng, thấp)
4.
P: AaBb x aabb
GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 1 trắng, cao : 1 trắng, thấp)
5.
P: Aa x aa
GP: 1A : 1a x a
F1: 1Aa : 1aa (1đỏ : 1 trắng)
6.
P: Ab/aB x Ab/Ab
GP: 1Ab : 1aB x 1Ab
F1: 1Ab/Ab : 1Ab/aB (1 đỏ, thấp : 1 đỏ, cao)
7.
P: AB/ab x AB/ab
GP: 1AB : 1ab x 1AB : 1ab
F1: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
(3 cao, đỏ : 1 thấp, trắng)
8.
P: Ab/aB x AB/ab
GP: 1Ab : 1aB x 1AB : 1ab
F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab
(2 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 đỏ, thấp)
9.
P: XAXa x XAY
GP: 1XA : 1Xa x 1XA : 1Y
F1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
(2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng)
10.
P: XAXA x XaY
GP: 1XA x 1Xa : 1Y
F1: XAXa: XAY
(1cái đỏ : 1 đực đỏ)