Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 a% tạo thành dd muối sunfat có nồng độ b%
a)Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b
b)Cho a%=10% và b%=11,76%. Hãy xác định tên kimloại
Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 a% tạo thành dd muối sunfat có nồng độ b%
a)Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b
b)Cho a%=10% và b%=11,76%. Hãy xác định tên kimloại
Cho 16,8lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu được dd A.Tính khối lượng các muối có trong dd A
nCO2=16.8/22.4=0.75mol
nNaOH=0.6.2=1.2mol
CO2 + 2NaOH-->Na2CO3+H2O
0.75mol-1.2mol--->0.6mol
CO2+Na2CO3+H2O-->2NaHCO3
0.15-->0.15---------------->0.3
m muối trong dd A=106(0.6-0.15)+84.0.3=47.7+25.2=72.9g
nCO2=16.8/22.4=0.75mol
nNaOH=0.6.2=1.2mol
CO2 + 2NaOH-->Na2CO3+H2O
0.75mol-1.2mol--->0.6mol
CO2+Na2CO3+H2O-->2NaHCO3
0.15-->0.15---------------->0.3
m muối trong dd A=106(0.6-0.15)+84.0.3=47.7+25.2=72.9g
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O (2)
nH2=0,025(mol)
nFe2O3=0,05(mol)
Ta có:
nFe=2nFe2O3=0,1(mol)
mFe trong Fe;FexOy=56.0,1=5,6(g)
mFe trong A=nH2=0,025(mol)
mFe trong A=0,025.56=1,4(g)
mFexOy=7,2-1,4=5,8(g)
mFe trong FexOy=5,6-1,4=4,2(g)
mO trong FexOy=7,2-5,6=1,6(g)
nFe trong FexOy=0,075(mol)
nO trong FexOy=0,1(mol)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,075}{0,1}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Từ NaAlO2 và các hóa chất càn thiết , viết các pt điều chế Al
NaAlO2 + CO2 + 2H2O -> Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 \(\xrightarrow[criolit]{t^o}\) 4Al + 3O2
Từ H2O , O2 , FeS2 hãy viết các pt phản ứng điều chế Fe2(SO4)3 , Fe, FeSO4
Điện phân nước
2H2O -> 2H2 + O2
FeS2 -> SO2 -> SO3 -> H2SO4
FeS2 -> Fe2O3 -> Fe
Lấy H2 khử Fe2O3 thu dc Fe
Lấy Fe2O3 tác dụng với H2SO4 thu dc Fe2(SO4)3
Lấy Fe tác dụng với H2SO4 thu dc FeSO4
Bạn tự viết các PTHH
Từ N2 , P , FeSO4 và cacshoas chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : NH4NO3 , Na2HPO4 , Fe(OH)2
không có H2 thì làm sao điều chế ra axit HNO3 cung như khí NH3 để tạo ra NH4NO3 ,không có Na thì làm sao có thể tạo ra Na2HPO4 được hả bạn
lại còn không có gốc hidroxit thì làm sao điều chế ra Fe(OH)2 được cơ chứ bạn xem lại đề bài nhé
Viets các phương trình phản ứng điều chế BaSO4 từ 5 phương pháp
PTHH
\(BaO+SO_3-t^0->BaSO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4-->BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4-->BaSO_4+2NaCl\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4-->BaSO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_3-->BaSO_4+H_2O\)
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm
a, CO và SO2
b, N2và NH3
c, Bột Fe , Al ,Cu
c) ngâm hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư , nhôm tan hết tạo thành dung dịch. Lọc chất rắn không tan là Fe và Cu:
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Sục khí CO2 vào dung dịch thu được kết tủa:
NaAlO2 + 2CO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaHCO3
Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi rồi điện phân nóng chảy thu được Al
2Al(OH)3 ----- t0--> Al2O3 + 2H2O
2Al2O3 -điện phân nóng chảy--> 2Al + 3O2
Cho dd HCl dư vào hh chất rắn còn lại gồm Fe và Cu, Fe tan tạo thành dd, Cu không tan. lọc lấy chất rắn không tan là Cu
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Điện phân dd FeCl2 thư được Fe:
FeCl2 - điện phân-> Fe + Cl2
tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm : CO2, H2,O2
Cho hỗn hợp khí sục qua dd nước vôi trong dư,khí thoát ra khỏi dd là H2 và O2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Fe,Mg,Ag
Cho h/h vào dd HCl dư thì Ag ko phản ứng
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2