Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu td vừa đủ với 196g d d axit sunfuric. Người ta thu được 4,48 lit khí hiđro (ở đktc)
. viết pphh của phản ứng
A. TÍnh khối lượng các chất có hỗn hợp
B. tính nồng độ phần trăm d d axit sunfuric cần dùng
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu td vừa đủ với 196g d d axit sunfuric. Người ta thu được 4,48 lit khí hiđro (ở đktc)
. viết pphh của phản ứng
A. TÍnh khối lượng các chất có hỗn hợp
B. tính nồng độ phần trăm d d axit sunfuric cần dùng
PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
a) Do Cu không tác dụng với H2SO4 (loãng) => 4,48 lít khí là sản phẩm của phản ứng giữa Zn và H2SO4
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nZn = nH2 = 0,2 (mol)
=> mZn = 0,2 x 65 = 13 (gam)
=> mCu = 20 - 13 = 7 (gam)
b) Thoe phương trình trên, nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol
=> mH2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 (gam)
\(\Rightarrow C\%_{H2SO4}=\frac{19,6}{196}.100\%=10\%\)
Trộn đều 83g hh bột Al, Fe2O3 và CuO rồi tiến hành pư nhiệt nhôm.
Giải sử lúc đó chỉ xảy ra hai PƯ khử oxit thành kim loại. Chia hh sau PỨ thành hai phần có khối lượng chênh lệch 66.4g. Lấy phần khối lượng lớn hòa tan bằng dd H2SO4 dư, thu được 23.3856 lít H2 (đktc), dung dich X và chất rắn. Lấy 1/10 dd X cho tác dụng đủ với 200ml dd KMnO4 0.018 M.
Hòa tan phần khối lượng nhỏ bằng dd NaOH dư thấy còn lại 4.736g chất rắn ko tan.
1. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Cho biết trong hỗn hợp ban đầu số mol của CuO gấp 3/2 lần Fe2O3. Tính % mỗi oxit kim loại
phản ứng nhiệt nhôm
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2Al + 3CuO---> Al2O3 + 3Cu
sau khi nhiệt Al, trong hh rắn có Fe, Cu, Al dư, Al2O3, Fe2O3 và CuO chưa phản ứng
cho vào H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Al2O3 + 3H2SO4 --->Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 --->CuSO4 + H2O
tác dụng với dd thuốc tím:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
phản ứng với NaOH
2Al + 2NaOH +2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
2 phần chênh lệch nhau 66,4 gam và có tổng khối lượng là 83 gam
=> phần lớn là 74,7 gam và phần nhỏ là 8,3 gam
(phần lớn bằng 9 lần phần nhỏ, phần nhỏ bằng 1/10 khối lượng hh ban đầu)
như vậy các số liệu ta thu được ở phần lớn sẽ bằng 9 lần nếu ta thực hiện ở phần nhỏ
23,3856 lít khí H2 => 1,044 mol
=> nếu thực hiện ở phần nhỏ ta sẽ thu được 0,116 mol
số mol KMnO4 là 0,0036 mol => nếu là phần nhỏ thì sẽ dùng hết 0,0036 * 10 / 9 = 0,004 mol
gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe2O3 trong 1/10 hỗn hợp ban đầu (bằng với khối lượng của phần nhỏ)
=>số mol CuO là 1,5b
=> 27a + 160b + 120b = 27a + 280b = 8,3
gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và số mol CuO bị khử
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2x <---x mol --- --->x mol --->2x mol
2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu
2y/3<--y mol--- --> y/3 ---->y mol
=> Al còn lại (a - 2x - 2y/3) mol
Fe2O3 còn (b - x) mol
CuO còn lại (1,5b-y) mol
Fe có 2x mol
Cu có y mol
nếu cho phần nhỏ phản ứng với H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
(a-2x-2y/3) --- --- -- --- --- -- -- --- ->1,5(a-2x-2y/3)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
2x --- --- --- --- --- >2x --- --- >2x
=> 1,5(a -2x - 2y/3) + 2x = 1,5a -x -y = 0,116
chỉ có Fe(2+) mới tác dụng với KMnO4 trong môi trường axit để tạo thành Fe(3+)
5Fe(2+) + MnO4(-) + 8H(+) --->5Fe(3+) + Mn(2+) 4H2O
0,02<--- ---0,004 mol
=> số mol Fe(2+) là 0,02 mol
=> 2x =0,02
=> x=0,01
phản ứng với NaOH:
chất rắn thu được bao gồm: Fe, Cu, Fe2O3, CuO
=> 112 x + 64y + 160(b - x) + 80(1,5b - y) =4,736
<=> 160b + 120b - 48x - 16y = 4,736
<=> 280b = 4,736 + 48x +16y
ta có các PT:
27a + 280b = 8,3
1,5a - x - y = 0,116
x =0,01
280b = 4,736 + 48x +16y
thế biểu thức thứ 4 vào thứ nhất và thay x = 0,01 ta có hệ gồm 2PT:
1,5a - y =0,126
27a + 16y = 3,084
giải hệ trên ta được:
a = 0,1
y = 0,024
=> b = 0,02
x = 0,01
trong 1/10 hh ban đầu có:
0,1 mol Al
0,02 mol Fe2O3
0,03 mol CuO
số mol Fe2O3 bị khử là 0,01
số mol CuO bị khử là 0,024
=>50% Fe2O3 và 80% CuO đã bị khử
phản ứng nhiệt nhôm
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2Al + 3CuO---> Al2O3 + 3Cu
sau khi nhiệt Al, trong hh rắn có Fe, Cu, Al dư, Al2O3, Fe2O3 và CuO chưa phản ứng
cho vào H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Al2O3 + 3H2SO4 --->Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 --->CuSO4 + H2O
tác dụng với dd thuốc tím:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
phản ứng với NaOH
2Al + 2NaOH +2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
2 phần chênh lệch nhau 66,4 gam và có tổng khối lượng là 83 gam
=> phần lớn là 74,7 gam và phần nhỏ là 8,3 gam
(phần lớn bằng 9 lần phần nhỏ, phần nhỏ bằng 1/10 khối lượng hh ban đầu)
như vậy các số liệu ta thu được ở phần lớn sẽ bằng 9 lần nếu ta thực hiện ở phần nhỏ
23,3856 lít khí H2 => 1,044 mol
=> nếu thực hiện ở phần nhỏ ta sẽ thu được 0,116 mol
số mol KMnO4 là 0,0036 mol => nếu là phần nhỏ thì sẽ dùng hết 0,0036 * 10 / 9 = 0,004 mol
gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe2O3 trong 1/10 hỗn hợp ban đầu (bằng với khối lượng của phần nhỏ)
=>số mol CuO là 1,5b
=> 27a + 160b + 120b = 27a + 280b = 8,3
gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và số mol CuO bị khử
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2x <---x mol --- --->x mol --->2x mol
2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu
2y/3<--y mol--- --> y/3 ---->y mol
=> Al còn lại (a - 2x - 2y/3) mol
Fe2O3 còn (b - x) mol
CuO còn lại (1,5b-y) mol
Fe có 2x mol
Cu có y mol
nếu cho phần nhỏ phản ứng với H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
(a-2x-2y/3) --- --- -- --- --- -- -- --- ->1,5(a-2x-2y/3)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
2x --- --- --- --- --- >2x --- --- >2x
=> 1,5(a -2x - 2y/3) + 2x = 1,5a -x -y = 0,116
chỉ có Fe(2+) mới tác dụng với KMnO4 trong môi trường axit để tạo thành Fe(3+)
5Fe(2+) + MnO4(-) + 8H(+) --->5Fe(3+) + Mn(2+) 4H2O
0,02<--- ---0,004 mol
=> số mol Fe(2+) là 0,02 mol
=> 2x =0,02
=> x=0,01
phản ứng với NaOH:
chất rắn thu được bao gồm: Fe, Cu, Fe2O3, CuO
=> 112 x + 64y + 160(b - x) + 80(1,5b - y) =4,736
<=> 160b + 120b - 48x - 16y = 4,736
<=> 280b = 4,736 + 48x +16y
ta có các PT:
27a + 280b = 8,3
1,5a - x - y = 0,116
x =0,01
280b = 4,736 + 48x +16y
thế biểu thức thứ 4 vào thứ nhất và thay x = 0,01 ta có hệ gồm 2PT:
1,5a - y =0,126
27a + 16y = 3,084
giải hệ trên ta được:
a = 0,1
y = 0,024
=> b = 0,02
x = 0,01
trong 1/10 hh ban đầu có:
0,1 mol Al
0,02 mol Fe2O3
0,03 mol CuO
số mol Fe2O3 bị khử là 0,01
số mol CuO bị khử là 0,024
=>50% Fe2O3 và 80% CuO đã bị khử
Cân bằng pt giữ mk vs :
M2Ox + H2SO4 đ/n -----> M2(SO4)y + SO2 + H2O
\(M_2O_x+\left(2y-x\right)H_2SO_4\) \(\rightarrow\) \(M_2\left(SO_4\right)_y+\left(y-x\right)SO_2+\left(2y-x\right)H_2O\left(\right)\)
M2Ox +(2y-x) H2SO4-> M2(SO4)y + (y-x)SO2 + (2y-x)H2O
Bạn làm pp đặt hệ số thì sẽ ra rất là nhanh
1 thanh kim loại M hóa trị II được nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6g. Nồng độ CuSO4 giảm còn 0,3M.
a. Xác định kim loại M.
b. Lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4g nhúng vào 1 lít dd chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol/lít của các muối trong dd B giả sử V dd không thay đổi.
b) nFe=8,4/56=0,15(mol)
nAgNO3=0,2(mol)
nCu(NO3)2=0,1(mol)
PTHH: Fe +2 AgNO3-> Fe(NO3)2+ 2Ag(1)
(Mol) 0,15......0,2
Nhận xét: 0,15> 0,2/2=> Fe dư sau phản ứng
Fe + CuSO4-> FeSO4 + Cu(2)
0,05..0,1 (mol)
Nhận xét : 0,05/1<0,1/1
=> Fe dư bị hòa tan hết
Vậy thanh Fe tan hết
Theo pt (1) nAg=nAgNO3
=> nAg=0,2 (mol)
Fe + CuSO4-> FeSO4 + Cu
0,05..->0,05...->0,05...->0,05 (mol)
mA=0,2.108+0,05.64=24,8(g)
PTHH: Fe +2 AgNO3-> Fe(NO3)2+ 2Ag
0,2.................->0,1 (mol)
CMddFe(NO3)2=0,1/1=0,1M
CMddCuSO4(dư)=0,05/1=0,05M
CMddFeSO4=0,05/1=0,05M
a) nCuSO4(bđ)= 0,5.1=0,5(mol)
n CuSO4(sau p/ứ)=0,3 (mol)
=> nCuSO4(p/ứ)=0,2(mol)
PTHH: CuSO4 + M-> MSO4 + Cu
0,2....-> 0,2...........->0,2 (mol)
\(\Delta mKL\)=64.0,2-0,2M
mà \(\Delta mKL\)(đề)=1,6(g)
=> 64.0,2-0,2M=1,6
=> M=56(Fe)
Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:
BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3
Trích mẫu thử:
-Cho quỳ lần lượt vào các mẫu thử:
+ Quỳ không đổi màu: BaCl2
+ Quỳ hóa đỏ: NH4Cl; (NH4)2SO4 (nhóm I)
+ Làm Quỳ hóa xanh: NaOH và Na2CO3(nhóm II)
- Cho dd BaCl2 vào lần lượt các dd ở nhóm I
+ Tạo kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: ( NH4)2SO4 + BaCl2-> BaSO4 + 2NH4Cl
+ Không có hiện tượng: dd NH4Cl
-Cho dd BaCl2 vào lần lượt các dd ở nhóm II:
+ Tạo kết tủa trắng: Na2CO3
PTHH: BaCl2 + Na2CO3-> BaCO3 +2 NaCl
+ Khô có hiện tượng: NaOH
Không dùng thêm một hoá chất nào khác, phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nhau ta có:
NaOH | KCl | MgCl2 | CuCl2 | AlCl3 | |
NaOH | - | - | ↓ | ↓ | ↓ |
KCl | - | - | - | - | - |
MgCl2 | ↓ | - | - | - | - |
CuCl2 | ↓ | - | - | - | - |
AlCl3 | ↓ | - | - | - | - |
Từ bảng trên ta có kết quả:
+ ko có hiện tượng là KCl
+Có 3 kết tủa là NaOH
+Có kết tủa rồi tan nếu NaOH dư là AlCl3
+MgCl2 có kết tủa màu trắng
+CuCl2 có kết tủa màu xanh lam
Đánh dấu A,B,C,D,E vào các lọ : lọ nào tác dụng được với nhiều lọ còn lại nhất thì là NaOH( vì NaOH + MgCl2 =kết tủa trắng ; +CuCl2 tạo kết tủa xanh; +AlCl3 tạo kết tủa keo trắng). Lọ nào không tác dụng đc với các lọ còn lại là KCl. Lọ nào chỉ tạo kết tủa trắng là MgCl2, chỉ tạo kết tủa xanh là CuCl2, chỉ tạo keo trắng là nhoomclo.
Nhúng thanh Al nặng 3,24g vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau 1 thời gian lấy thanh Al ra, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 6,62g hỗn hợp muối khan. Biết toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh kim loại.
a. Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng thanh kim loại lúc lấy ra khỏi dung dịch.
Cho đinh Fe nặng 100g vào dung dịch A gồm 400g dung dịch CuSO4 16%, sau 1 thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra, cân lại được 102g và dung dịch B.
a. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng ( giả sử toàn bộ Cu sinh ra đều bám lên đinh Fe)
b. Cho 600g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dd B, sau phản ứng được kết tủa D, dd E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% của dd E.
a) Fe +CuSO4 --> FeSO4 +Cu (1)
mkim loại tăng=2(g)
giả sử nFe sinh ra=x(mol)
theo (1) : nCu=nFe=x(mol)
=>\(64x-56x=2=>x=0,25\left(mol\right)\)
=>mFe=14(g)
mCu=16(g)
b)nCuSO4=\(\dfrac{400.16}{100.160}=0,4\left(mol\right)\)
theo (1) : nFeSO4=nCuSO4=nFe=0,25(Mol)
=>nCuSO4(dư)=0,15(mol)
CuSO4 +Ba(OH)2 --> BaSO4+Cu(OH)2 (2)
FeSO4 +Ba(OH)2 --> BaSO4 +Fe(OH)2 (3)
theo (2) : nBa(OH)2(2)=nBaSO4(2)=nCu(OH)2=nCuSO4(dư)=0,15(mol)
theo (3) : nBa(OH)2(3)=nBaSO4(3)=nFe(OH)2=nFeSO4=0,25(mol)
=>\(\Sigma nBaSO4=0,4\left(mol\right)\)
=>mD=0,4.233+0,15.98+0,25.90=130,4(g)
nBa(OH)2=\(\dfrac{600.17,1}{100.171}=0,6\left(mol\right)\)
=>nBa(OH)2(dư)=0,2(mol)
mBa(OH)2(dư)=34,2(g)
mdd sau pư=600+0,15.160+0,25.152=662(g)
=>C%dd E=\(\dfrac{34,2}{662}.100=5,166\left(\%\right)\)
cho na vao fe2(so4)3. Sau phản ứng thu dc chất rắn màu nâu đỏ. Lọc chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thì thu dc 1.6g fe2o3 màu đen.
a) viết pthh
b) tính khối lượng Na
6NaOH+Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3Na2SO4
2Fe(OH)3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Fe2O3+3H2O
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01mol\)
\(n_{NaOH}=3n_{Fe\left(OH\right)_3}=6n_{Fe_2O_3}=0,06mol\)
mNaOH=0,06.40=2,4gam
gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Gọi công thức trung bình là M
nH2= 6,72/22,4= 0.3 mol
M + H2O -> MOH + 1/2 H2
0,6 <-------------------------------- 0,3
nM= 0,6 mol -> M = 20,2/0,6= 33,67
M1 < 33,67 < M2
Vì 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau nên M1 là Na (23)
M2 là K (39)
Hai kim loại đó là Na và K \(x = {-b\frac{\frac{6,72}{22,4}\)\(\\ \)