Chỉ được dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra : BaCl2, NaOH, Mg(NO3)2, KCl, H2SO4 - Giải chi tiết giúp mình với ạ, mình cảm ơn
Chỉ được dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra : BaCl2, NaOH, Mg(NO3)2, KCl, H2SO4 - Giải chi tiết giúp mình với ạ, mình cảm ơn
`-` Dùng quỳ tím nhận biết được:
`@dd NaOH` làm quỳ tím chuyển màu xanh.
`@dd H_2 SO_4` làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
`-` Dùng `H_2 SO_4` nhận biết được `BaCl_2` do tạo kết tủa trắng
`BaCl_2 + H_2 SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2HCl`
`-` Dùng `NaOH` nhận biết được `Mg(NO_3)_2` do tạo kết trắng
`2NaOH + Mg(NO_3)_2 -> Mg(OH)_2 + 2NaNO_3`
`-dd` còn lại là `KCl`
`BaCl_2` | `NaOH` | `Mg(NO_3)_2` | `KCl` | `H_2SO_4` | |
Quỳ tím | - Không đổi màu | - Hoá xanh | - Không đổi màu | - Không đổi màu | - Hoá đỏ |
dd `H_2SO_4` | - Có kết tủa màu trắng xuất hiện | - Đã nhận biết | - Không hiện tượng | - Không hiện tượng | - Đã nhận biết |
dd `NaOH` | - Đã nhận biết | - Đã nhận biết | - Có kết tủa trắng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Đã nhận biết |
PTHH:
`BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
`Mg(NO_3)_2 + 2NaOH -> Mg(OH)_2 + 2NaNO_3`
Giải chi tiết giúp mình với ạ, mình cảm ơn!
Câu 2:
\(BaCl_2\) | \(NaOH\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | \(KCl\) | \(H_2SO_4\) | |
Quỳ tím | không đổi | xanh | không đổi | không đổi | đỏ |
\(H_2SO_4\) | có kết tủa trắng | \(\times\) | \(\times\) | ||
NaOH | \(\times\) | \(\times\) | có kết tủa trắng | \(\times\) |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(2NaOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
Câu 3:
a. \(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+KNO_3\)
b. \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c. \(2KOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
d. \(3BaCl_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\)
Câu 4: \(n_{CO_2}=0.1mol\)
a. \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
0.1 \(\leftarrow\) 0.1
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b. Ta có: \(0.1\times106+m_{CuO}=20.6\Leftrightarrow m_{CuO}=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{\left(0.1\times106\times100\right)}{20.6}=51.46\%\)
\(\%m_{CuSO_4}=100-51.46=48.54\%\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0.1+0.125=0.225mol\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{\left(0.225\times98\times100\right)}{19.6}=112.5g\)
d. \(m_{dd}\) sau phản ứng \(=20.6+112.5-0.1\times44=28.7g\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{\left(0.1\times142\times100\right)}{128.7}=11.03\%\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{\left(0.125\times160\times100\right)}{128.7}=15.54\%\)
Cho 1,96g bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 10% ( D = 1,2g/ml ) a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra b) Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư c) Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể - Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiều!
`a)PTHH:`
`Fe + CuSO_4 -> FeSO_4 + Cu`
`0,035` `0,035` `0,035` `(mol)`
`b)n_[Fe]=[1,96]/56=0,035(mol)`
`n_[CuSO_4]=[10.100.1,2]/[100.160]=0,075(mol)`
Có: `[0,035]/1 < [0,075]/1->CuSO_4` dư
`c)C_[M_[FeSO_4]]=[0,035]/[0,1]=0,35(M)`
`C_[M_[CuSO_4(dư)]]=[0,075-0,035]/[0,1]=0,4(M)`
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 +Cu$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{1,96}{56} = 0,035(mol) $
$m_{dd\ CuSO_4} = 100.1,2 = 120(gam)$
$n_{CuSO_4} = \dfrac{120.10\%}{160} = 0,075(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 1 < n_{CuSO_4} : 1$ nên $CuSO_4$ dư
b) $n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4\ pư} = n_{Fe} = 0,035(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 0,075 - 0,035 = 0,04(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,035}{0,1} = 0,35M$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,04}{0,1} = 0,4M$
Từ dung dịch hỗn hợp 2 muối : Cu(NO3)2 và AgNO3, làm thế nào để có thể điều chế 2 kim loại riêng biệt là Ag và Cu? Viết các PTHH đã dùng Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiều!
Nhiệt phân hỗn hợp ở nhiệt độ cao :
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
$2AgNO_3 \xrightarrow{t^o} 2Ag + 2NO_2 + O_2$
Cho sản phẩm vào dung dịch $HCl$, ta thu được chất rắn không tan là Ag :
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Điều chế Cu :
$CuCl_2 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + 2KCl$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
đốt cháy hoàn toàn 10,7 g hỗn hợp al mg cu trong o2 thu được 17,4g oxit
mặt khác cho 0,525 mol hỗn hợp trên tác dụng với 13,44 lít cl2 tính % kl trong hỗn hợp
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol) ; n_{Cu} = c(mol) \Rightarrow 27a + 24b + 64c = 10,7(1)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
Theo PTHH : $n_{Al_2O_3} = 0,5a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) ; n_{CuO} = c(mol)$
$\Rightarrow 0,5a.102 + 40b + 80c = 17,4(2)$
Mặt khác : $n_{Cl_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$2Al+ 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
$Cu + Cl_2 \xrightarrow{t^o} CuCl_2$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = 1,5n_{Al} + n_{Mg} + n_{Cu}$
Ta có : $\dfrac{1,5a + b + c}{a + b + c} = \dfrac{0,6}{0,525}(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra: $a = \dfrac{67}{640} ; b = \dfrac{5681}{25600} ; c =\dfrac{1019}{25600}$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{67}{640}.27}{10,7}.100\% = 26,4\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{ \dfrac{5681}{25600}.24}{10,7}.100\% = 49,77\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 26,4\% - 49,77\% = 23,83\%$
Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng với 400g dung dịch AgNO3 68% tính C% dung dịch thu được
- Giải chi tiết giúp mình với ạ, mình cảm ơn!
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.10,4\%}{208}=0,1\left(mol\right)\) ; \(n_{AgNO_3}=\dfrac{400.68\%}{170}=1,6\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
0,1 < 1,6 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(m_{ddspứ}=200+400-0,2.143,5=571,3\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.261}{571,3}.100=4,56\%\\C\%_{AgNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1,6-0,2\right).170}{571,3}.100=41,65\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu than chứa 4% tạp chất trơ không cháy , thu được 11,2 lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Sục từ từ hỗn hợp khí đó vào 200ml dd Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm m và V của oxi đã dùng.
Hỗn hợp khí gồm CO2 và O2 dư (tổng 0,5 mol).
nBa(OH)2 = 0,2 và nBaCO3 = 0,15
=>Nếu không tạo Ba(HCO3)2=>nCO2 = nBaCO3 = 0,15
C + O2 -to>CO2
0,15…0,15…..0,15
m = 0,15.12/96% = 1,875
nO2 dư = 0,5 – 0,15 = 0,35
=> nO2 ban đầu = 0,5
=> V = 11,2 lít
Nếu có tạo Ba(HCO3)2, nBa(HCO3)2 = 0,2 – 0,15 = 0,05
nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,25
C + O2-to>CO2
0,25…0,25…..0,25
m = 0,25.12/96% = 3,125
nO2 dư = 0,5 – 0,25 = 0,25
=>nO2 ban đầu = 0,5
-> V = 11,2 lít
A+B--->X+D
X+E---->F+G
F+H+I---->K
K---->L+H
L+D--->A+ H
CHO X LÀ MUỐI SẮT clorua 1,905x pứ hết agno3 dư thu được 4,305 ktua
giải ra pt trên
A: Fe
B: HCl
X: FeCl2
D: H2
E: NaOH
F: Fe(OH)2
G: NaCl
H: H2O
I: O2
K: Fe(OH)3
L: Fe2O3
1) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
2) \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
3) \(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
4) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
5) \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Giải giúp mình với
Tiến hành nhiệt nhôm Fe2O3 (không có không khí). Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành 2 phần không bằng nhau:
-Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH có 16,8l khí thoát ra
-Phần 2 có khối lượng hơn phần 1 là 134g, hòa tan phần 2 bằng một lượng H2SO4(loãng) có 84l khí thoát ra
Tính khối lượng Fe tạo thành ở phản ứng nhiệt nhôm
Đề có thiếu không bạn ? Bạn xem lại hộ mình với
Phần 1 :
$n_{H_2} = 0,75(mol)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH, $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi n_{Fe} = a(mol)$
Phần 2 :
Gọi $n_{Al} = 0,5x(mol) ; n_{Fe} = ax(mol)$
Suy ra : $0,5x.27 + ax.56 - 0,5.27 - 56a = 134(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Fe} = 3,75$
$\Rightarrow 0,75x + ax = 3,75$
$\Rightarrow$ \(x=\dfrac{3,75}{0,75+a}\) $(2)$
Thay (2) vào (1) , suy ra : PT vô nghiệm
(Sai đề)
Phần 1 :
$n_{H_2} = 0,75(mol)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH, $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a(mol)$
\(Fe_2O_3+2Al\xrightarrow[]{t^o}2Fe+Al_2O_3\)
0,5a a a 0,5a (mol)
Phần 2 :
Gọi $n_{Al} = 0,5x(mol) ; n_{Fe} = ax(mol) ; n_{Al_2O_3} = 0,5ax(mol)$
Suy ra : $(0,5x.27 + ax.56 +0,5ax.102) - 0,5.27 - 56a - 0,5a.102 = 134(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Fe} = 3,75$
$\Rightarrow 0,75x + ax = 3,75$
$\Rightarrow$ \(x=\dfrac{3,75}{0,75+a}\) $(2)$
Thay (2) vào (1) , suy ra : $a = 0,5 ; x = 3$ hoặc $a = \dfrac{120}{107} ; x = 2$
Suy ra : $m_{Fe} = 188,4(gam)$ hoặc $m_{Fe} =112(gam)$
Cho 11,5 gam Na vào 100 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
\(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử kết tủa đạt đến cực đại rồi bị hòa tan 1 phần
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,5----------------->0,5
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,025------->0,15--------->0,05
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,05-------->0,3--------->0,1
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<-----0,05
=> Giả sử đúng
Kết tủa gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_3:0,05\left(mol\right)\\Al\left(OH\right)_3:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,05.107 + 0,05.78 = 9,25 (g)